STT | Ngành | Điểm sàn |
1 | Y khoa | 23 |
2 | Y khoa kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế | 23 |
3 | Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa | 23 |
4 | Y khoa phân hiệu Thanh Hóa kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế | 23 |
5 | Y học cổ truyền | 23 |
6 | Răng Hàm Mặt | 23 |
7 | Y học dự phòng | 21 |
8 | Dinh dưỡng | 19 |
9 | Điều dưỡng Phân hiệu Thanh Hóa | 19 |
10 | Điều dưỡng (chương trình tiên tiến) | 19 |
11 | Y tế công cộng | 19 |
12 | Khúc xạ nhãn khoa | 19 |
Năm 2022, Đại học Y Hà Nội sử dụng ba phương thức để tuyển 1.170 chỉ tiêu, gồm xét tuyển thẳng, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét kết hợp điểm thi với chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế. So với năm ngoái, lượng chỉ tiêu tăng 20. Điều chỉnh nằm ở ba ngành gồm Răng Hàm Mặt (tăng 20), Kỹ thuật xét nghiệm y học (tăng 20), Điều dưỡng (giảm 20).
Với ngành Y khoa, tổng số đầu vào không thay đổi nhưng có sự dịch chuyển rõ rệt theo hướng tăng chỉ tiêu xét tuyển kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. 80 trong số 400 chỉ tiêu tại cơ sở Hà Nội sẽ được tuyển bằng phương thức kết hợp, gấp đôi so với năm ngoái - năm đầu tiên áp dụng phương thức này. Ngành Y khoa phân hiệu Thanh Hóa tuyển 110 em thì có 20 em được xét kết hợp.
Ở phương thức này, điều kiện bắt buộc là thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh và tiếng Pháp hợp lệ, có giá trị sử dụng đến 14/7. Các chứng chỉ được trường công nhận gồm IELTS 6.5, TOEFL iBT 79-93 hoặc TOEFL ITP 561-589 đối với tiếng Anh; DELF B2 đối với tiếng Pháp.
Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết hợp điểm tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sẽ thấp hơn tối đa 3 điểm so với xét thuần bằng điểm thi.
Đại học Y Hà Nội cũng đã thông báo học phí năm học 2022-2023 trong đề án tuyển sinh, với mức tăng mạnh ở một số ngành. Học phí khối ngành Y Dược (Y khoa, Y học cổ truyền, Răng hàm mặt, Y học dự phòng) là 24,5 triệu đồng/năm; khối sức khỏe (Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Y tế công cộng) 18,5 triệu; Điều dưỡng chương trình tiên tiến 37 triệu.