Hà Nội hiện có 13 trường quốc tế 100% vốn đầu tư nước ngoài. Theo thông báo tuyển sinh năm 2023 - 2024, các trường này đều tăng học phí từ 10 - 100 triệu đồng/năm so với năm học 2022 - 2023.
Ở bậc mầm non, học phí dao động 100 - 562 triệu đồng/năm, tiểu học khoảng 155 - 697 triệu đồng/năm, trung học và phổ thông từ 179 - 863 triệu đồng. Mức học phí này chưa bao gồm phí ăn uống, đưa đón, học ngoại khoá.
Trường quốc tế Anh tại Hà Nội.
Trường quốc tế Anh (BIS Hà Nội) dự kiến mức học phí năm học tới cao nhất với khoảng 863 triệu đồng/năm học ở bậc phổ thông, tăng hơn 60 triệu đồng so với năm học 2022 - 2023. Trường quốc tế Pháp có học phí thấp nhất khoảng 138 triệu đồng/năm học.
Mức học phí các trường đưa ra áp dụng cho các phụ huynh đóng một lần cho cả năm. Nếu nộp sớm theo lịch của trường, phụ huynh sẽ được ưu đãi giảm 3 - 5%. Ngược lại, nếu đóng theo kỳ hoặc quý (2 - 4 đợt), phụ huynh phải nộp mức cao hơn khoảng 3 - 4%.
Các trường quốc tế tuyển sinh bằng một số hình thức như xét hồ sơ, bảng hỏi, phỏng vấn hay bài kiểm tra đầu vào, không kèm điều kiện về quốc tịch. Tuy nhiên, một số trường đặc thù sẽ có chính sách ưu tiên đối tượng.
Mức học phí dự kiến các trường quốc tế năm học 2023 - 2024 (đơn vị: triệu đồng/năm học):
STT | Trường | Mầm non | Tiểu học | Phổ thông |
1 | Quốc tế Anh - BIS | 225 - 454 | 585 - 653 | 753 - 863 |
2 | Quốc tế Pháp - LFAY | 138 | 155 | 179 - 194 |
3 | Quốc tế Hà Nội - HIS | 396 | 538 - 547 | 592 - 699 |
4 | Quốc tế Park City Hà Nội - ISPH | 395 | 437 - 551 | 551 - 646 |
5 | Quốc tế Singapore - ISI | 100 - 319 | 470 | 472 -589 |
6 | Song ngữ quốc tế Horizon - HIBS | 222 | 245 - 254 | 267 - 294 |
7 | Quốc tế Anh Việt Hà Nội - BVIS | 237 - 320 | 435 - 441 | 518 - 588 |
8 | Quốc tế Liên Hợp Quốc Hà Nội - UNIS | 295 - 562 | 697 | 736 - 834 |