Tại ASIAD 19 (Hàng Châu, Trung Quốc), đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam nằm cùng bảng với đội tuyển Nhật Bản, đội tuyển Nepal và đội tuyển Bangladesh.
Trong các đối thủ này, đội tuyển Nhật Bản được đánh giá mạnh nhất và nhiều khả năng giành ngôi nhất bảng. Vì vậy, mục tiêu của thầy trò HLV Mai Đức Chung là vị trí thứ hai và hướng tới suất đi tiếp thông qua một trong 3 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất.
Môn bóng đá nữ có 16 đội tham dự, được chia làm 5 bảng. Có ba bảng 3 đội và hai bảng 4 đội. 5 đội đầu bảng và 3 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất giành quyền đi tiếp. Tuy nhiên, trước khi giải bắt đầu, đội tuyển nữ Campuchia rút lui khiến bảng C chỉ còn 2 đội.
Đội tuyển nữ Việt Nam đặt mục tiêu vượt qua vòng bảng ASIAD 19.
Bảng xếp hạng bóng đá nữ ASIAD 19
Bảng A
XH | Đội | Trận | BT-BB | Điểm |
1 | Trung Quốc | 2 | 22-0 | 6 |
2 | Uzbekistan | 2 | 6-6 | 3 |
3 | Mông Cổ | 2 | 0-22 | 0 |
Bảng B
XH | Đội | Trận | BT-BB | Điểm |
1 | Đài Loan (Trung Quốc) | 2 | 3-1 | 6 |
2 | Thái Lan | 2 | 1-1 | 3 |
3 | Ấn Độ | 2 | 1-3 | 0 |
Bảng C
XH | Đội | Trận | BT-BB | Điểm |
1 | CHDCND Triều Tiên | 2 | 17-0 | 6 |
2 | Singapore | 2 | 0-17 | 0 |
Bảng D
XH | Đội | Trận | BT-BB | Điểm |
1 | Nhật Bản | 3 | 23-0 | 9 |
2 | Việt Nam | 3 | 8-8 | 6 |
3 | Nepal | 3 | 1-11 | 1 |
4 | Bangladesh | 3 | 2-15 | 1 |
Bảng E
XH | Đội | Trận | BT-BB | Điểm |
1 | Hàn Quốc | 3 | 13-1 | 9 |
2 | Philippines | 3 | 7-6 | 6 |
3 | Myanmar | 3 | 1-6 | 3 |
4 | Hong Kong (Trung Quốc) | 3 | 1-9 | 0 |
Bảng xếp hạng các đội nhì
XH | Đội | Trận | BT-BB | Điểm |
1 | Uzbekistan | 2 | 6-6 | 3 |
2 | Thái Lan | 2 | 1-1 | 3 |
3 | Philippines | 2 | 4-5 | 3 |
4 | Việt Nam | 2 | 2-7 | 3 |