Dòng xe Honda Wave RSX FI 110 tiếp tục được hãng bán ra thị trường với 3 phiên bản gồm: Phanh cơ vành nan hoa, phanh đĩa vành đúc, phanh đĩa vành nan hoa, trong đó có 4 tùy chọn màu sắc tương ứng: Đỏ đen, trắng đen, xanh đen và đen.
So với tháng 5/2023, giá niêm yết của các mẫu xe Wave RSX FI 110 trong tháng này vẫn ổn định, cụ thể: Phanh cơ vành nan hoa ở mức giá 22,14 triệu đồng, phanh đĩa vành nan hoa ở mức giá 23,74 triệu đồng và phanh đĩa vành đúc ở mức giá 25,74 triệu đồng.
Honda Wave RSX FI 110 phiên bản phanh đĩa vành đúc. (Ảnh: Honda)
Wave RSX FI 110 là một trong những mẫu xe số của Honda được nhiều khách hàng ưa chuộng bởi giá thành rẻ. Mẫu xe này là sự kết hợp hoàn hảo giữa yếu tố thể thao, năng động và tiện lợi trong sử dụng. Đặc biệt với kiểu dáng nhỏ gọn cùng những đường nét góc cạnh không chỉ tôn lên vẻ sắc sảo mà còn tạo ra được nét cá tính riêng của xe.
Bên cạnh đó, Honda Wave RSX FI 110 còn được trang bị khối động cơ 110cc mạnh mẽ, khả năng vận hành ổn định và bền bỉ trên mọi nẻo đường.
Tại các đại lý, giá xe Wave RSX FI 110 trong tháng 6/2023 có sự giảm nhẹ, giảm từ 1 - 2 triệu đồng cho các phiên bản. Giá bán thực tế hiện đang cao hơn mức giá niêm yết của hãng khoảng 3,56 - 4,16 triệu đồng, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với phiên bản phanh cơ vành nan hoa.
Bảng giá xe Wave RSX FI 110 mới nhất tháng 6/2023 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Phanh cơ vành nan hoa | Đỏ đen | 22,14 | 26,3 | 4,16 |
Phanh đĩa vành nan hoa | Đen | 23,74 | 27,3 | 3,56 |
Phanh đĩa vành đúc | Đỏ đen | 25,74 | 29,3 | 3,56 |
Xanh đen | 25,74 | 29,3 | 3,56 | |
Trắng đen | 25,74 | 29,3 | 3,56 |
Mức giá nêu trên chỉ mang tính tham khảo, đã bao gồm thuế VAT, lệ phí trước bạ, phí đăng ký biển số và phí bảo hiểm xe máy. Giá xe máy có thể thay đổi tùy vào từng đại lý Honda và khu vực bán xe.