Theo ghi nhận, xe Wave Alpha của Honda trong tháng 3 tiếp tục bán ra thị trường với 3 phiên bản là: Tiêu chuẩn, cổ điển và đặc biệt, đi cùng với 6 tùy chọn màu sắc khác nhau như: Đỏ, xanh, đen nhám, trắng, vàng trắng và xám trắng.
Giá bán của các mẫu xe Honda Wave Alpha trong tháng 3/2024 vẫn được hãng giữ nguyên mức giá niêm yết cũ, cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn bán với mức giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn bán với mức giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển vẫn bán với mức giá 18.939.273 đồng.
Honda Wave Alpha phiên bản cổ điển. (Ảnh: Honda)
Wave Alpha là một trong những mẫu xe số mang lại thành công nhất cho hãng Honda nhờ có giá thành rẻ đi cùng với chất lượng ấn tượng. Không chỉ sở hữu diện mạo thon gọn, cá tính, mang tính tiện lợi cao mà Wave Alpha còn được trang bị khối động cơ mạnh mẽ, êm ái và ít hỏng vặt. Bên cạnh đó, xe còn có khả năng tiết kiệm xăng tối ưu, mang lại cho người dùng sự thoải mái và trải nghiệm lái tuyệt vời nhất trên mọi nẻo đường.
Giá xe Wave Alpha tại các đại lý trong tháng 3 không có sự biến động mới nào. So với mức giá niêm yết của hãng, giá bán thực tế hiện đang cao hơn khoảng 4.757.091 - 5.140.727 đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Wave Alpha phiên bản tiêu chuẩn.
Bảng giá xe máy Wave Alpha mới nhất tháng 3/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha bản tiêu chuẩn | Đỏ | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
Xanh | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Trắng | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Wave Alpha bản đặc biệt | Đen nhám | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 |
Wave Alpha bản cổ điển | Vàng trắng | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 |
Xám trắng | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 |
Gá xe nêu mang tính chất tham khảo, đã gồm phí VAT, phí ra biển số xe, phí bảo hiểm xe máy và phí thuế trước bạ. Giá xe máy cũng sẽ thay đổi tùy vào thời điểm của từng đại lý Honda và khu vực bán xe.