Môn bóng chuyền nữ ASIAD 19 khởi tranh từ ngày 30/9 với 13 đội tham dự. Ở vòng 1, các đội tuyển được chia làm 4 bảng đấu, lấy các đội nhất nhì vào vòng 2.
Đội tuyển Việt Nam nằm ở bảng C cùng Hàn Quốc và Nepal. Thầy trò huấn luyện viên Nguyễn Tuấn Kiệt vượt qua vòng bảng với 2 chiến thắng.
Đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam ở bảng C ASIAD 19.
Vòng 2
Bảng E
XH | Đội | Trận | Thắng | Thua | Điểm | Ván thắng/ván thua |
1 | Trung Quốc | 3 | 3 | 0 | 9 | 9/0 |
2 | Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 5 | 6/6 |
3 | Hàn Quốc | 3 | 1 | 2 | 4 | 5/7 |
4 | Triều Tiên | 3 | 0 | 3 | 0 | 2/9 |
Bảng F
XH | Đội | Trận | Thắng | Thua | Điểm | Ván thắng/ván thua |
1 | Nhật Bản | 3 | 2 | 0 | 9 | 9/1 |
2 | Thái Lan | 3 | 2 | 0 | 6 | 6/4 |
3 | Đài Loan (TQ) | 3 | 0 | 2 | 3 | 5/7 |
4 | Kazakhstan | 3 | 0 | 2 | 0 | 1/9 |
Vòng 1
Bảng A
XH | Đội | Trận | Thắng | Thua | Điểm | Ván thắng/ván thua |
1 | Trung Quốc | 2 | 1 | 0 | 6 | 6/0 |
2 | Triều Tiên | 2 | 1 | 1 | 3 | 3/4 |
3 | Ấn Độ | 2 | 0 | 1 | 0 | 1/6 |
Bảng B
XH | Đội | Trận | Thắng | Thua | Điểm | Ván thắng/ván thua |
1 | Thái Lan | 2 | 2 | 0 | 6 | 6/1 |
2 | Đài Loan (Trung Quốc) | 2 | 1 | 1 | 3 | 4/3 |
3 | Mông Cổ | 2 | 0 | 2 | 0 | 0/6 |
Bảng C
XH | Đội | Trận | Thắng | Thua | Điểm | Ván thắng/ván thua |
1 | Việt Nam | 2 | 2 | 0 | 5 | 6/3 |
2 | Hàn Quốc | 2 | 1 | 1 | 1 | 5/3 |
3 | Nepal | 2 | 0 | 2 | 0 | 1/6 |
Bảng D
XH | Đội | Trận | Thắng | Thua | Điểm | Ván thắng/ván thua |
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 9 | 9/0 |
2 | Kazakhstan | 3 | 2 | 1 | 6 | 6/3 |
3 | Hong Kong (Trung Quốc) | 2 | 0 | 2 | 0 | 0/6 |
4 | Afghanistan | 2 | 0 | 2 | 0 | 0/6 |
Danh sách đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam dự ASIAD 19
Chủ công: Trần Thị Thanh Thúy, Vi Thị Như Quỳnh, Trần Tú Linh, Phạm Thị Nguyệt Anh
Phụ công: Nguyễn Thị Trinh, Lý Thị Luyến, Trần Thị Bích Thuỷ
Đối chuyền: Đoàn Thị Xuân, Hoàng Thị Kiều Trinh
Chuyền hai: Đoàn Thị Lâm Oanh, Võ Thị Kim Thoa
Libero: Nguyễn Khánh Đang
HLV trưởng: Nguyễn Tuấn Kiệt