Theo ghi nhận, dòng xe Vespa trong tháng 3 này được bán ra thị trường với 5 mẫu xe gồm: Vespa Sprint, Vespa Primavera, Vespa GTS, Vespa GTS Super và Vespa GTV, ứng với mỗi mẫu xe sẽ có các phiên bản và các tuỳ chọn màu sắc khác nhau.
So với tháng 2, mức giá niêm yết của các mẫu xe Vespa trong tháng 3/2024 vẫn được hãng giữ nguyên mức giá cũ, hiện giá xe đang dao động trong khoảng từ 77,8 - 159,8 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Đối với Vespa Sprint gồm 5 phiên bản hiện có giá bán dao động trong khoảng từ 81 - 110 triệu đồng.
- Đối với Vespa Primavera gồm 5 phiên bản vẫn tiếp tục duy trì với giá bán trong khoảng từ 77,8 - 86,8 triệu đồng.
- Đối với Vespa GTS gồm một phiên bản Classic 150 vẫn được bán với giá là 126,5 triệu đồng.
- Đối với Vespa GTS Super gồm 2 phiên bản: Sport 150 và Tech 300 có giá bán lần lượt là 137 triệu đồng, 158,6 triệu đồng.
- Tương tự, Vespa GTV gồm một phiên bản GTV 300 có giá bán là 159,8 triệu đồng.
Vespa GTV 300. (Ảnh: Vespa)
Vespa là mẫu xe tay ga cao cấp thu hút được đông đảo khách hàng Việt ưa thích và lựa chọn, đặc biệt là nữ giới. Xe không chỉ nổi bật với ngoại hình thanh lịch, trẻ trung, sang trọng mà còn sở hữu khối động cơ mạnh mẽ và bền bỉ.
Đặc biệt, Vespa còn được tích hợp nhiều tính năng và công nghệ hiện đại, mang lại sự đẳng cấp, quý phái và cảm giác lái xe tuyệt vời nhất cho người dùng mà ít có dòng xe đối thủ nào trong cùng phân khúc có thể so sánh được.
Sau khi khảo sát tại các đại lý, giá xe Vespa trong tháng 3 này có sự giảm nhẹ. Giá niêm yết của hãng đang thấp hơn giá bán thực tế 10 triệu đồng/xe, với giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Vespa Sprint S with TFT 150.
Bảng giá xe Vespa mới nhất tháng 3/2024 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vespa Sprint 125 | Xanh | 81 | 81 | 0 |
Vàng | 81 | 81 | 0 | |
Đỏ | 81 | 81 | 0 | |
Xám | 81 | 81 | 0 | |
Vespa Sprint S 125 | Xanh | 83,3 | 83,3 | 0 |
Trắng | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Cam | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Xám | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Đen | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Vespa Sprint S 150 | Xám | 97,8 | 97,8 | 0 |
Trắng | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Xanh | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Cam | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Đen | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Vespa Sprint S with TFT 150 | Đồng | 110 | 100 | -10 |
Đen | 110 | 100 | -10 | |
Vespa Sprint S with TFT 125 | Đồng | 96,9 | 96,9 | 0 |
Đen | 96,9 | 96,9 | 0 | |
Vespa Primavera 125 | Cam | 77,8 | 77,8 | 0 |
Xanh lá | 77,8 | 77,8 | 0 | |
Xám | 77,8 | 77,8 | 0 | |
Xanh biển | 77,8 | 77,8 | 0 | |
Vespa Primavera S 125 | Be | 80 | 80 | 0 |
Trắng | 80 | 80 | 0 | |
Cam | 80 | 80 | 0 | |
Vàng | 80 | 80 | 0 | |
Xanh | 80 | 80 | 0 | |
Vespa Primavera RED 125 | Đỏ | 84,2 | 84,2 | 0 |
Vespa Primavera Color Vibe 125 | Xanh | 86,66 | 86,66 | 0 |
Cam | 86,66 | 86,66 | 0 | |
Vespa Primavera Disney Mickey Mouse 125 | Đen | 86,8 | 86,8 | 0 |
Vespa GTS Classic 150 | Be | 126,5 | 126,5 | 0 |
Đen | 126,5 | 126,5 | 0 | |
Vespa GTS Super Sport 150 | Cam | 137 | 137 | 0 |
Trắng | 137 | 137 | 0 | |
Xanh | 137 | 137 | 0 | |
Đen | 137 | 137 | 0 | |
Vespa GTS Super Tech 300 | Xám | 158,6 | 158,6 | 0 |
Xanh | 158,6 | 158,6 | 0 | |
Vespa GTV 300 | Be | 159,8 | 159,8 | 0 |
Xám | 159,8 | 159,8 | 0 |
Lưu ý: Mức giá xe nêu ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, đã gồm phí VAT, nhưng chưa gồm phí ra biển số xe, phí trước bạ và phí bảo hiểm xe máy. Giá xe máy cũng có thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào các đại lý Vespa và khu vực bán xe.