Trong tháng 11, dòng xe Wave RSX FI 110 tiếp tục được Honda bán ra thị trường với 3 phiên bản: Phanh đĩa vành nan hoa, phanh cơ vành nan hoa và phanh đĩa vành đúc, đi kèm với từng phiên bản là các tùy chọn màu sắc tương ứng.
Giá niêm yết của các mẫu xe Honda Wave RSX FI 110 trong tháng 11 không có sự đổi mới nào so với tháng 10. Cụ thể: Phanh cơ vành nan hoa vẫn duy trì mức giá 21.737.455 đồng, phanh đĩa vành nan hoa duy trì mức giá 23.308.363 đồng và phanh đĩa vành đúc duy trì với mức giá 25.272.000 đồng.
Honda Wave RSX FI 110 phanh đĩa vành đúc. (Ảnh: Honda)
Wave RSX FI 110 là mẫu xe số của Honda được nhiều khách hàng Việt ưa chuộng bởi có giá thành rẻ và chất lượng tốt. Xe nổi bật với thiết kế nhỏ gọn, trẻ trung, tiện lợi. Đặc biệt, Wave RSX FI 110 còn sở hữu động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành vượt trội, êm ái và khả năng tiết kiệm xăng tối ưu mang lại sự thoải mái và những trải nghiệm tuyệt vời nhất khi lái xe.
Tại các đại lý, giá xe Wave RSX FI 110 trong tháng 11 nhìn chung vẫn ổn định. Giá bán thực tế hiện đang cao hơn mức giá của hãng khoảng 3.691.637 - 4.262.545 đồng/xe so, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Wave RSX FI 110 bản phanh đĩa vành nan hoa.
Bảng giá xe Wave RSX FI 110 mới nhất tháng 11/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Phanh cơ vành nan hoa | Đỏ đen | 21.737.455 | 26.000.000 | 4.262.545 |
Phanh đĩa vành nan hoa | Đen | 23.308.363 | 27.000.000 | 3.691.637 |
Phanh đĩa vành đúc | Đỏ đen | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 |
Xanh đen | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 | |
Trắng đen | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 |
Giá xe mang tính tham khảo, đã bao gồm thuế VAT, phí bảo hiểm xe máy, thuế trước bạ và phí ra biển số xe. Giá xe cũng có thể thay đổi tùy thuộc từng thời điểm của đại lý Honda và khu vực bán xe.