Giá xe máy hãng Honda trong tháng 3 không có sự điều chỉnh so với tháng 2 đối với dạng xe số. Theo đó, những mẫu xe đang được đề xuất với giá bán dao động trong khoảng 18,19 - 87,39 triệu đồng, cụ thể như sau:
Các dòng xe Wave Alpha 110cc vẫn được hãng Honda đề xuất với mức giá 18,19 - 18,79 triệu đồng; các dòng xe Blade 110 từ 19,99 - 21,69 triệu đồng; các dòng xe Wave RSX FI 110 từ 22,09 - 25,69 triệu đồng; các dòng Future 125 FI từ 30,89 - 32,59 triệu đồng và dòng Super Cub C125 là 87,39 - 88,39 triệu đồng.
Honda Super Cub phiên bản tiêu chuẩn
Tại các đại lý, giá những dòng xe số Honda tiếp tục ổn định. So với mức giá đề xuất mới, mức giá đại lý đang cao hơn khoảng 3,61 - 8,11 triệu đồng.
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 3/2023 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 18,19 | 23,20 | 5,01 |
Phiên bản đặc biệt | 18,79 | 23,70 | 4,91 | |
Blade 110 | Phanh cơ vành nan hoa | 19,19 | 22,90 | 3,71 |
Phanh đĩa vành nan hoa | 20,19 | 23,90 | 3,71 | |
Phanh đĩa vành đúc | 21,69 | 25,30 | 3,61 | |
Wave RSX FI 110 |
Vành nan hoa phanh cơ | 22,09 | 26,30 | 4,21 |
Vành nan hoa phanh đĩa | 23,69 | 27,30 | 3,61 | |
Vành đúc phanh đĩa | 25,69 | 29,30 | 3,61 | |
Future 125 FI
|
Phiên bản tiêu chuẩn | 30,89 | 38,30 | 7,41 |
Phiên bản cao cấp | 32,09 | 40,20 | 8,11 | |
Phiên bản đặc biệt | 32,59 | 40,70 | 8,11 | |
Super Cub C125
|
Phiên bản tiêu chuẩn | 87,39 | 95,20 | 7,81 |
Phiên bản đặc biệt | 88,39 | 96,2 | 7,81 |
Đối với xe tay ga, hãng Honda tiếp tục giữ nguyên giá niêm yết của các dòng xe trong tháng 3, dao động từ 31,29 - 150,49 triệu đồng.
Hiện tại, 4 phiên bản của dòng xe Vision vẫn giữ nguyên mức giá so với tháng 2/2023, lần lượt như sau: 31,29 triệu đồng (phiên bản tiêu chuẩn), 32,99 triệu đồng (phiên bản cao cấp), 34,39 triệu đồng (phiên bản đặc biệt) và 36,59 triệu đồng (phiên bản cá tính).
Những mẫu xe thuộc dòng Lead 125 tiếp tục được duy trì ở mức 39,79 - 43,09 triệu đồng. Tương tự, mức giá ổn định trong khoảng 42,09 - 57,19 triệu đồng là giá đề xuất của dòng xe Air Blade 125/160.
So với tháng trước, giá bán thực tế của những dòng xe ga Honda không biến động nhiều. Theo đó, mức giá đại lý đang cao hơn khoảng 4,71 - 29,01 triệu đồng so với giá đề xuất của hãng.
Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 3/2023 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vision | Phiên bản tiêu chuẩn | 31,29 | 38 | 6,71 |
Phiên bản cao cấp | 32,99 | 40 | 7,01 | |
Phiên bản đặc biệt | 34,39 | 42 | 7,61 | |
Phiên bản cá tính | 36,59 | 44 | 7,41 | |
Lead 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 39,79 | 44,5 | 4,71 |
Phiên bản cao cấp | 41,99 | 49 | 7,01 | |
Phiên bản đặc biệt | 43,09 | 50 | 6,91 | |
Air Blade 125/160 | Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42,09 | 48,5 | 6,41 |
Air Blade 125 đặc biệt | 43,29 | 51,5 | 8,21 | |
Air Blade 160 ABS tiêu chuẩn | 55,99 | 65 | 9,01 | |
Air Blade 160 ABS đặc biệt | 57,19 | 67 | 9,81 | |
SH Mode 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 57,69 | 73 | 15,31 |
Phiên bản cao cấp (ABS) | 62,79 | 84,5 | 21,71 | |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 63,99 | 86 | 22,01 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 64,49 | 87 | 22,51 | |
SH 125i/160i | SH 125i phanh CBS | 74,79 | 93 | 18,21 |
SH 125i phanh ABS | 82,79 | 100 | 17,21 | |
SH 125i phanh ABS bản đặc biệt | 83,99 | 102 | 18,01 | |
SH 125i phanh ABS bản thể thao | 84,49 | 103 | 18,51 | |
SH 160i phanh CBS | 91,79 | 115 | 23,21 | |
SH 160i phanh ABS | 100,99 | 130 | 29,01 | |
SH 160i phanh ABS bản thể thao | 101,49 | 133 | 31,51 | |
SH350i | Phiên bản cao cấp | 148,99 | 158 | 9,01 |
Phiên bản đặc biệt | 149,99 | 159 | 9,01 | |
Phiên bản thể thao | 150,49 | 161 | 10,51 |
Giống như xe tay ga, giá xe côn tay Honda cũng không biến động trong 3/2023, tiếp tục duy trì ở mức 46,16 - 105,50 triệu đồng.
Hiện tại, những mẫu xe thuộc dòng Winner X có mức giá niêm yết lần lượt là 46,16 triệu đồng đối với phiên bản tiêu chuẩn, 50,06 triệu đồng với phiên bản đặc biệt và 50,56 triệu đồng với phiên bản thể thao.
Tại các đại lý được khảo sát, giá xe côn tay Honda nhìn chung cũng ổn định. So với mức giá đề xuất mới, giá thực tế đang chênh lệch khoảng 1,16 - 7,31 triệu đồng, mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với dòng xe CBR150R.
Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 3/2023 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Winner X | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 46,16 | 45 | -1,16 |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 50,06 | 48,5 | -1,56 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 50,56 | 48 | -2,56 | |
CBR150R | Phiên bản tiêu chuẩn | 71,29 | 78,6 | 7,31 |
Phiên bản đặc biệt | 72,29 | 79,6 | 7,31 | |
Phiên bản thể thao | 72,79 | 80 | 7,21 | |
CB150R The Streetster | Phiên bản tiêu chuẩn | 105,50 | 105,50 | 0 |
Tương tự, giá xe mô tô Honda cũng không thay đổi so với tháng 2/2023, tiếp tục duy trì ở mức 180,08 triệu đồng đối với dòng xe Rebel 500 và 184,49 triệu đồng với dòng xe CB500F.
So với mức giá đề xuất mới, giá thực tế đang chênh lệch khoảng 6,92 - 9,31 triệu đồng, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với dòng xe CB500F.
Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 3/2023 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Rebel 500 | Phiên bản tiêu chuẩn | 180,08 | 187 | 6,92 |
CB500F | Phiên bản tiêu chuẩn | 184,49 | 193,80 | 9,31 |
Lưu ý: Mức giá nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, chưa bao gồm phí thuế trước bạ, phí ra biển số và phí bảo hiểm dân sự. Giá xe có thể thay đổi tùy thuộc theo từng đại lý và khu vực bán xe.