Đối với dòng xe số hãng Honda, giá niêm yết trong tháng 10 không có sự đổi mới nào so với tháng 9, giá xe hiện đang dao động từ 17.859.273 - 87.273.818 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Wave Alpha 110cc: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn duy trì với mức giá 17.859.273 đồng và phiên bản đặc biệt duy trì mức giá 18.742.909 đồng.
- Mẫu xe Blade 110: Phiên bản tiêu chuẩn duy trì mức giá 18.900.000 đồng, phiên bản đặc biệt duy trì mức giá 20.470.909 đồng và phiên bản thể thao có mức giá 21.943.637 đồng.
- Tương tự, mẫu xe Super Cub C125: Phiên bản tiêu chuẩn giữ giá bán 86.292.000 đồng và phiên bản đặc biệt giữ giá bán 87.273.818 đồng.
Honda CB 500F. (Ảnh: Honda)
Tại đại lý, giá xe số hãng Honda trong tháng 10 nhìn chung vẫn ổn định. So với mức giá niêm yết của hãng, giá bán thực tế đang cao hơn khoảng 2.294.421 - 8.306.182 đồng/xe, mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Future 125 FI bản đặc biệt.
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 10/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 17.859.273 | 20.436.458 | 2.577.185 |
Phiên bản đặc biệt | 18.742.909 | 21.037.330 | 2.294.421 | |
Blade 2023 | Phiên bản tiêu chuẩn | 18.900.000 | 22.600.000 | 3.700.000 |
Phiên bản đặc biệt | 20.470.909 | 23.700.000 | 3.230.000 | |
Phiên bản thể thao | 21.943.637 | 25.200.000 | 3.256.363 | |
Wave RSX FI 110 | Phanh cơ vành nan hoa | 21.737.455 | 26.000.000 | 4.262.545 |
Phanh đĩa vành nan hoa | 23.308.363 | 27.000.000 | 3.691.637 | |
Phanh đĩa vành đúc | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 | |
Future 125 FI | Phiên bản tiêu chuẩn | 30.524.727 | 38.000.000 | 7.475.273 |
Phiên bản cao cấp | 31.702.909 | 40.000.000 | 8.297.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 32.193.818 | 40.500.000 | 8.306.182 | |
Super Cub C125 | Phiên bản tiêu chuẩn | 86.292.000 | 94.500.000 | 8.208.000 |
Phiên bản đặc biệt | 87.273.818 | 95.500.000 | 8.226.182 |
Trong tháng 10/2023, giá niêm yết của các dòng xe tay ga hãng Honda đang dao động từ 31.113.818 - 148.750.000 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Vision: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn duy trì với mức giá 31.113.818 đồng, phiên bản cao cấp vẫn duy trì với mức giá 32.782.909 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn duy trì với mức giá 34.157.455 đồng và phiên bản thể thao vẫn duy trì với mức giá 36.415.637 đồng.
- Mẫu xe SH Mode 125cc cũng duy trì ở mức giá cũ, cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn ở mức 57.132.000 đồng, phiên bản cao cấp ở mức 62.139.273 đồng, phiên bản đặc biệt ở mức 63.317.455 đồng và phiên bản thể thao ở mức 63.808.363 đồng.
- Riêng, mẫu xe SH 160i tăng mỗi phiên bản lên 200.000 đồng, cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn có giá 92.490.000 đồng, phiên bản cao cấp có giá 100.490.000 đồng, phiên bản đặc biệt có giá 100.690.000 đồng và phiên bản thể thao có giá 102.190.000 đồng.
Giá xe tay ga hãng Honda tại các đại lý trong tháng 10 có sự giảm nhẹ. Hiện tại, giá bán thực tế đang cao hơn giá bán của hãng khoảng 3.010.000 - 26.810.000 đồng/xe, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Honda SH 160i bản thể thao.
Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 10/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vision | Phiên bản tiêu chuẩn | 31.113.818 | 35.000.000 | 3.886.182 |
Phiên bản cao cấp | 32.782.909 | 36.000.000 | 3.217.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 34.157.455 | 38.000.000 | 3.842.545 | |
Phiên bản thể thao | 36.415.637 | 41.000.000 | 4.584.363 | |
Lead 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 39.557.455 | 43.500.000 | 3.942.545 |
Phiên bản cao cấp | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 | |
Phiên bản đặc biệt | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 | |
Air Blade 125/160 | Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42.012.000 | 47.500.000 | 5.488.000 |
Air Blade 125 đặc biệt | 43.190.182 | 49.500.000 | 6.309.818 | |
Air Blade 160 tiêu chuẩn | 56.690.000 | 63.500.000 | 6.810.000 | |
Air Blade 160 đặc biệt | 57.890.000 | 69.000.000 | 11.110.000 | |
SH Mode 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 57.132.000 | 60.500.000 | 3.368.000 |
Phiên bản cao cấp (ABS) | 62.139.273 | 69.500.000 | 7.360.727 | |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 63.317.455 | 75.500.000 | 12.182.545 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 63.808.363 | 76.500.000 | 12.691.637 | |
SH 125i/160i | SH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn | 73.921.091 | 83.000.000 | 9.078.909 |
SH 125i (ABS) bản cao cấp | 81.775.637 | 90.000.000 | 8.224.363 | |
SH 125i (ABS) bản đặc biệt | 82.953.818 | 94.000.000 | 11.046.182 | |
SH 125i (ABS) bản thể thao | 83.444.727 | 98.000.000 | 14.555.273 | |
SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn | 92.490.000 | 109.000.000 | 16.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản cao cấp | 100.490.000 | 117.000.000 | 16.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản đặc biệt | 101.690.000 | 120.000.000 | 18.310.000 | |
SH 160i (ABS) bản thể thao | 102.190.000 | 129.000.000 | 26.810.000 | |
SH350i | Phiên bản cao cấp | 150.990.000 | 160.000.000 | 9.010.000 |
Phiên bản đặc biệt | 151.990.000 | 161.000.000 | 9.010.000 | |
Phiên bản thể thao | 152.490.000 | 163.000.000 | 10.510.000 | |
Vario 160 | Phiên bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 55.000.000 | 3.010.000 |
Phiên bản cao cấp | 52.490.000 | 55.500.000 | 3.010.000 | |
Phiên bản đặc biệt | 55.990.000 | 61.500.000 | 5.510.000 | |
Phiên bản thể thao | 56.490.000 | 62.000.000 | 5.510.000 |
Giá niêm yết của các dòng xe côn tay hãng Honda trong tháng 10 cũng được hãng duy trì với mức giá cũ, giá xe hiện đang dao động từ 46.160.000 - 105.500.000 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Winner X: Phiên bản tiêu chuẩn duy trì với giá 46.160.000 đồng, phiên bản đặc biệt duy trì với giá 50.060.000 đồng và phiên bản thể thao duy trì với giá 50.560.000 đồng.
- Tương tự, các mẫu xe như CBR150R, CB150R The Streetster vẫn tiếp tục duy trì với mức giá cũ, giá bán hiện đang dao động từ 72.290.000 - 105.500.000 đồng.
Tại các đại lý, giá xe côn tay hãng Honda trong tháng 10/2023 không có sự biến động mới. Giá bán thực tế và giá niêm yết của hãng hiện đang chênh lệch khoảng 1.160.000 - 7.310.000 đồng/xe, với giá bán cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe CBR150R The Streetster.
Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 10/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Winner X | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 46.160.000 | 45.000.000 | -1.160.000 |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 50.060.000 | 48.000.000 | -2.060.000 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 50.560.000 | 48.500.000 | -2.060.000 | |
CBR150R | Phiên bản tiêu chuẩn | 72.290.000 | 79.600.000 | 7.310.000 |
Phiên bản đặc biệt | 73.290.000 | 80.600.000 | 7.310.000 | |
Phiên bản thể thao | 73.790.000 | 81.000.000 | 7.210.000 | |
CB150R The Streetster | Phiên bản tiêu chuẩn | 105.500.000 | 105.500.000 | 0 |
Tương tự, giá niêm yết của các dòng xe mô tô hãng Honda trong tháng 10/2023 không có sự thay đổi nào so với tháng 9, cụ thể: Mẫu xe Rebel 500 tiếp tục duy trì với giá bán 181.300.000 đồng và mẫu xe CB500F tiếp tục duy trì với giá bán 184.990.000 đồng.
Giá xe mô tô hãng Honda tại các đại lý trong tháng 10 nhìn chung vẫn bình ổn. Giá bán thực tế hiện đang cao hơn khoảng 6.200.000 - 9.310.000 đồng/xe so với giá niêm yết của hãng, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe CB500F.
Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 10/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Rebel 500 | Phiên bản tiêu chuẩn | 181.300.000 | 187.500.000 | 6.200.000 |
CB500F | Phiên bản tiêu chuẩn | 184.990.000 | 194.300.000 | 9.310.000 |
Giá xe mang tính tham khảo, đã gồm thuế VAT, phí bảo hiểm xe máy, phí thuế trước bạ và phí cấp biển số xe. Giá xe máy cũng có thể thay đổi tùy thuộc theo thời điểm của mỗi đại lý Honda và khu vực bán xe.