1 Lá tương đương với mệnh giá tiền tệ cao nhất của Nhật là 10.000 Yên.
Đồng Yên Nhật hiện có nhiều mệnh giá khác nhau, chia thành 2 loại tiền giấy và tiền kim loại. Trong đó, tiền kim loại gồm: 1 Yên, 5 Yên, 10 Yên, 50 Yên, 100 Yên, 500 Yên. Tiền giấy gồm tờ 1.000 Yên, tờ 2.000 Yên, tờ 5.000 Yên, tờ 10.000 Yên.
1 Lá = 10.000 JPY. (Ảnh minh họa)
Theo bảng tỷ giá ngoại tệ niêm yết tại Vietcombank ngày 16/4/2024:
1 JPY = 158,47 VND (mua tiền mặt)
1 JPY = 160,07 VND (mua chuyển khoản)
1 JPY = 167,73 VND (bán ra)
Như vậy, 1 Lá = 1.584.700 VND (mua tiền mặt), = 1.600.700 VND (mua chuyển khoản), = 1.677.300 VND (bán ra)
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chỉ những cơ sở, tổ chức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thì mới có thể thực hiện chức năng ngoại tệ. Do đó, để đảm bảo an toàn và không trái pháp luật, người dân đến đến các ngân hàng để quy đổi tiền Yên Nhật sang tiền Việt Nam đồng và ngược lại.
Trong trường hợp cần đổi tiền để đi du lịch, học tập, nhập hàng hoặc lao động, làm việc tại Nhật, khách hàng có thể đổi tiền trực tiếp tại sân bay. Lưu ý, khách hàng sẽ bị giới hạn về số lượng ngoại tệ được mang theo do quy định cá nhân không được phép mang ra nước ngoài quá 15 triệu đồng quy đổi theo ngoại tệ trong mỗi chuyến bay.
Việc đổi tiền không đúng nơi quy định sẽ bị xem là tội buôn bán ngoại tệ trái phép, khách hàng sẽ bị phạt rất nặng theo quy định mà Ngân hàng Nhà nước ban hành.