Nhập thông tin
  • Lỗi: Email không hợp lệ

Thông báo

Gửi bình luận thành công

Đóng
Thông báo

Gửi liên hệ thành công

Đóng
Đóng

Xuất hành đầu năm Nhâm Dần 2022 nên chọn hướng nào?

(VTC News) -

Dân gian Việt Nam quan niệm, khi xuất hành đầu năm, ngoài việc chọn hướng, mọi người còn cần chọn đúng giờ tốt để cả năm được may mắn, nhiều tài lộc.

Theo quan niệm dân gian, xuất hành đầu năm nếu đúng giờ tốt, hướng tốt thì cả năm may mắn về sự nghiệp, tiền tài. Đối với người đang cầu duyên, hướng xuất hành cũng góp phần giúp họ có nhân duyên như ý. 

Xuất hành năm Nhâm Dần giờ nào tốt?

Các chuyên gia tử vi gợi ý nên chọn ngày xuất hành là mùng 1 Tết, hoặc mùng 2, mùng 4 Tết. Nếu xuất hành vào mùng 1, bạn có thể chọn giờ Tý, Sửu, Thìn, Ngọ và Mùi. Vào mùng 2, có thể xuất hành vào giờ Mão, Tỵ hoặc Ngọ. Còn nếu xuất hành vào mùng 4 thì nên chọn giờ Mão, Thìn hoặc Mùi.

Rất nhiều gia đình coi trọng việc xem hướng xuất hành đầu năm mới.

Xuất hành năm Nhâm Dần 2022 nên chọn hướng nào?

Mùng 1: Nếu cầu may mắn, chọn hướng Tây Bắc; cầu tài lộc thì chọn hướng Đông Nam.

Mùng 2:  Cầu may mắn chọn hướng Tây Nam; cầu tài lộc chọn hướng chính Đông.

Mùng 3: Cầu may mắn chọn hướng Đông Nam; cầu tài lộc, chọn hướng chính Bắc.

Xuất hành ngày mùng 1 Tết

Mùng 1 Tết Nhâm Dần là ngày 1/2/2022 dương lịch và là ngày Ất Dậu, ngũ hành Thủy, sao Chủy.

Quan niệm xưa cho rằng, mùng 1 Tết chính là thời điểm trời đất giao hòa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đại cát. Trong ngày, Hỷ thần ở hướng Tây Bắc, Tài thần ở hướng Đông Nam. Đây chính là 2 hướng xuất hành may mắn ngày đầu năm mới Nhâm Dần. 

- Giờ hoàng đạo: Tý (23h-01h); Dần (03h-05h); Mão ( 5h-7h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Dậu (17h-19h).

- Giờ xuất hành:

  • Giờ đại an gồm giờ Tý (23h - 1h) hoặc Ngọ (11h - 13h). Xuất hành vào giờ đại an thì đa phần mọi việc đều thuận lợi, tài lộc hanh thông, nhà cửa êm ấm, người xuất hành đều gặp bình an.
  • Giờ tốc hỷ gồm giờ Sửu (1h - 3h) hoặc Mùi (13h - 15h). Xuất hành vào giờ tốc hỷ có thể gặp nhiều niềm vui, lưu ý chọn buổi sáng thì tốt hơn.
  • Giờ tiểu cát gồm giờ Thìn (7h - 9h) hoặc Tuất (19h - 21h). Xuất hành giờ tiểu cát thường gặp nhiều may mắn, buôn bán thuận lợi, mọi việc đều hòa hợp.

- Hướng xuất hành: Nếu bạn muốn cầu công danh, tài lộc thì xuất hành theo hướng Đông Nam. Còn nếu muốn cầu tình duyên, cát khánh, hãy xuất hành theo hướng Tây Bắc.

Xuất hành ngày mùng 2 Tết

Mùng 2 Tết Nhâm Dần nhằm ngày 2/2/2022 Dương lịch.

- Giờ hoàng đạo: Dần (03h-05h); Thìn (07h-09h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h); Hợi (21h-23h).

- Giờ xuất hành:

  • Giờ tiểu cát: Giờ Mão (5h-7h). Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều tốt lành, may mắn, buôn bán gặp thuận lợi, mọi việc đều hòa hợp.
  • Giờ đại an: Giờ Tỵ (9h-11h). Xuất hành giờ này, mọi việc đều thuận lợi, tốt lành, gia đạo êm ấm, bình an.
  • Giờ tốc hỷ: Giờ Ngọ (11h-13h). Xuất hành giờ này sẽ có tin vui, đi gặp gỡ người khác sẽ có nhiều thuận lợi, người đi có tin vui mang về.

- Hướng xuất hành: Đi về hướng Đông để cầu tài lộc, công danh; còn đi về hướng Tây Nam để cầu tình duyên, gia đạo. Tránh hướng Tây Bắc.

Xuất hành ngày mùng 3 Tết

Mùng 3 Tết Nhâm Dần nhằm ngày 3/2/2022 Dương lịch.

- Giờ xuất hành: 3h-5h, 7h-9h, 9h-11h, 15h-17h, 19h-21h, 21h-23h

- Hướng xuất hành: Xuất hành về hướng Nam sẽ gặp Hỷ thần ban ơn cho tình duyên, gia đạo hài hòa; đi theo hướng Đông gặp được Tài thần ban phước lộc dồi dào, tiền bạc hanh thông.

Xuất hành ngày mùng 4 Tết

Mùng 4 Tết Nhâm Dần nhằm ngày 4/2/2022 Dương lịch. Đây là ngày Thuận Dương, xuất hành tốt, đi về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài như ý muốn.

- Giờ hoàng đạo: Sửu (01h-03h); Thìn (07h-09h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Tuất (19h-21h); Hợi (21h-23h).

- Giờ xuất hành:

  • Giờ đại an: Giờ Mão (5h-7h). Xuất hành giờ này sẽ gặp may mắn ổn định, bền vững, mang lại vận khí tốt cho cả năm đều hanh thông, thuận lợi.
  • Giờ tốc hỷ: Giờ Thìn (7h-9h). Xuất hành giờ này, sự may mắn đến bất ngờ nhưng sẽ giảm dần, không bền vững như giờ đại an.
  • Giờ tiếu cát: Giờ Mùi (13h-15h). Dù vẫn là giờ tốt nhưng sẽ không bằng tốc hỷ và đại an.

- Hướng xuất hành: Muốn tốt về tình duyên, gia đạo thì xuất hành theo hướng Đông Nam; còn nếu muốn tốt cho tài lộc, công danh thì đi về hướng chính Bắc.

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm.

Hạ Vy (Tổng hợp)

Tin mới