Trong tháng 9/2023, dòng xe Wave RSX FI 110 tiếp tục được hãng Honda đưa ra thị trường với 3 phiên bản: Phanh cơ vành nan hoa, phanh đĩa vành nan hoa và phanh đĩa vành đúc, đi cùng 4 tùy chọn màu sắc: Đỏ đen, trắng đen, xanh đen và đen tương ứng với mỗi phiên bản.
So với tháng 8, giá niêm yết của các mẫu xe Honda Wave RSX FI 110 trong tháng 9 không có sự thay đổi, cụ thể: Phanh cơ vành nan hoa có giá bán 21.737.455 đồng, phanh đĩa vành nan hoa có giá bán 23.308.363 đồng và phanh đĩa vành đúc có giá bán 25.272.000 đồng.
Honda Wave RSX FI 110 phanh đĩa vành đúc. (Ảnh: Honda)
Honda Wave RSX FI 110 là một trong những mẫu xe số giá rẻ được đông đảo khách hàng Việt ưa chuộng. Nổi bật với thiết kế nhỏ gọn theo xu hướng tiện lợi, linh hoạt, đa dạng màu sắc trẻ trung giúp người dùng có thể lái xe dễ dàng và thoải mái nhất trên mọi nẻo đường. Đặc biệt, Wave RSX FI 110 còn sở hữu khối động cơ mạnh mẽ, cho khả năng vận hành ổn định, bền bỉ và tiết kiệm xăng vượt trội.
Tại các đại lý, giá xe Wave RSX FI 110 trong tháng 9 vẫn ổn định. So với mức giá đề xuất, giá bán thực tế hiện đang cao hơn khoảng 3.691.637 - 4.262.545 đồng/xe, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Wave RSX FI 110 phiên bản phanh đĩa vành nan hoa.
Bảng giá xe Wave RSX FI 110 mới nhất tháng 9/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Phanh cơ vành nan hoa | Đỏ đen | 21.737.455 | 26.000.000 | 4.262.545 |
Phanh đĩa vành nan hoa | Đen | 23.308.363 | 27.000.000 | 3.691.637 |
Phanh đĩa vành đúc | Đỏ đen | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 |
Xanh đen | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 | |
Trắng đen | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 |
Giá xe mang tính chất tham khảo, đã gồm thuế VAT, thuế trước bạ, phí bảo hiểm dân sự và phí ra biển. Giá xe cũng có thể thay đổi tùy vào mỗi thời điểm của mỗi đại lý Honda và khu vực bán xe.