Phân biệt vàng ta, vàng tây, vàng 18K, 24K và 9999
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại vàng. Mỗi loại có hàm lượng vàng nguyên chất khác nhau nên giá cũng không giống nhau.
- Vàng ta hay còn gọi vàng 24K, vàng 9999: Đây là loại vàng có giá bán đắt nhất bởi hàm lượng vàng nguyên chất chứa tới 99,99%. Vàng ta thường được chế tác thành từng miếng, thích hợp để mua tích trữ.
Vàng ta hay còn gọi vàng 24K, vàng 9999. (Ảnh: SJC)
- Vàng tây là loại vàng 10K, 14K, 16K hoặc 18K: Loại vàng này có độ tinh khiết thấp hơn. Ngoài vàng nguyên chất, vàng tây còn chứa các hợp kim khác với hàm lượng khác nhau, tùy thuộc từng loại vàng tây. Do đó, giá vàng tây rẻ hơn so với vàng ta.
5 chỉ vàng ta, vàng tây, 18K, 24K, 9999 giá bao nhiêu?
5 chỉ vàng ta giá bao nhiêu?
Giá vàng tại mỗi thương hiệu, cửa hàng có sự khác nhau. Vì vậy, giá 5 chỉ vàng ta phụ thuộc vào cửa hàng bán ra.
Chẳng hạn, tại Công ty TNHH MTV vàng bạc đá quý Sài Gòn, vàng nhẫn SJC 99,99 có giá 67,2 - 68,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Như vậy, 5 chỉ vàng nhẫn (vàng 24K hay vàng 9999) tại SJC có giá 33,6 - 34,2 triệu đồng (mua vào - bán ra).
Trong khi đó, vàng miếng SJC giá 79,4 - 81,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Do đó, 5 chỉ vàng miếng SJC có giá 39,7 - 40,7 triệu đồng (mua - bán).
Tại Doji, vàng nhẫn tròn 9999 giá niêm yết ở mức 67,8 - 69,0 triệu đồng/lượng (mua - bán). Theo đó, 5 chỉ vàng ta (vàng 24K hay vàng 9999) tại Doji có giá tương ứng 33,9 - 34,5 triệu đồng.
Giá vàng miếng tại Doji là 79,3 - 81,3 triệu đồng (mua - bán). Như vậy, 5 chỉ vàng miếng tại Doji có giá 39,6 - 40,6 triệu đồng.
(Ảnh minh họa)
Tùy theo từng loại vàng 10K, vàng 14K, vàng 16K, vàng 18K và từng thời điểm mà có mức giá khác nhau.
Cuối ngày 18/3, bảng giá niêm yết tại PNJ như sau:
Loại vàng tây | Mua vào (VNĐ/5 chỉ) | Bán ra (VNĐ/5 chỉ) |
Nữ trang 18K | 24.875.000 | 25.575.000 |
Nữ trang 14K | 19.265.000 | 19.965.000 |
Nữ trang 10K | 13.520.000 | 14.220.000 |