Sau đây là tổng hợp điểm chuẩn năm 2022, học phí năm 2023 của 20 trường đại học đào tạo Kế toán trên cả nước. Thí sinh có thể tham khảo để nộp nguyện vọng xét tuyển phù hợp với nhu cầu, điều kiện cá nhân.
STT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Kế toán năm 2022 | Học phí ngành Kế toán năm 2023 |
1 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | 27,40 | Hệ đại trà học phí là 2.000.000 đồng/ tháng, tương đương 20.000.000 đồng/ năm học. |
2 | Trường Đại học Ngoại thương |
Hà Nội: 27,80 TP. HCM: 28,26 |
Chương trình đại trà là 25 triệu đồng/năm học; chương trình chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế là 45 triệu đồng/năm. |
3 | Trường Đại học Hà Nội | 32,27 | Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương: 650.000 đồng/ tín chỉ; Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án TN, thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 790.000 đồng/ tín chỉ (với các ngành dạy bằng tiếng Anh). |
4 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 33,07 | Mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2023 là 44 triệu đồng/ năm. |
5 | Trường Đại học Thương mại | 25,80 - 26,20 | Học phí chương trình chuẩn dao động 23 - 25 triệu đồng/ năm; chương trình chất lượng cao, tích hợp 35,2 - 40 triệu đồng/ năm, chương trình định hướng nghề nghiệp 25 triệu đồng/ năm. |
6 | Học viện Tài chính | 26,20 | Chương trình chuẩn từ 22 – 24 triệu đồng/năm; Chương trình chất lượng cao từ 48 – 50 triệu đồng/ năm. |
7 | Học viện Chính sách và Phát triển | 25 | Học phí là 310.000 đồng/ tín chỉ, tương đương 10,2 triệu đồng/năm. |
8 | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22,5 | 202 triệu đồng/ 4 năm. |
9 | Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM | 25,8 | Chương trình chính quy 940.000 đồng/ tín chỉ; Chương trình kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế giảng dạy bằng tiếng việt 1.065.000 triệu đồng/ tín chỉ, giảng dạy bằng tiếng Anh 1.685.000 đồng/ tín chỉ. |
10 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 33,3 - 36 | Học phí chương trình tiêu chuẩn từ 24,6 - 55,2 triệu đồng/ năm. |
11 | Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM | 25,15 | Chương trình đại học chính quy: từ 7 triệu đồng/ học kỳ; Chương trình đại học chính quy chất lượng cao: 17,9 triệu đồng/ học kỳ. |
12 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 25 | Chương trình hệ đại trà học phí từ 13 - 16,2 triệu đồng/ năm |
13 | Trường Đại học Mở TP. HCM | 23,30 | Chương trình đại trà học phí 25 triệu đồng/ năm; chương trình chất lượng cao 42 triệu đồng/ năm. |
14 | Trường Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM | 19,5 | Học phí 1.230.000 đồng/ tín chỉ lý thuyết, đối với môn thực hành mức học phí nhân hệ số 1.5/tín chỉ. |
15 | Trường Đại học Hoa Sen | 16 | Học phí trung bình khoảng 20 triệu đồng/ năm. |
16 | Trường Đại học Công Nghệ TP. HCM | 17 - 18 | Học phí bình quân khoảng 16-18 triệu đồng/học kỳ. |
17 | Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng | 23,75 | Học phí 21 triệu đồng/ năm. |
18 | Trường Đại học Duy Tân | 14 | Chuyên ngành Kế toán Nhà nước học phí 26 triệu đồng/ năm; chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp học phí 25,1 triệu đồng/ năm. |
19 | Trường Đại học Kinh tế Nghệ An | 15 - 15,5 | Học phí 295.000/ tín chỉ. |
20 | Trường Đại học Hà Tĩnh | 15 | Học phí 1.156.400 đồng/ tháng. |
Thí sinh lưu ý, nếu muốn phúc khảo cần nộp đơn trước ngày 27/7, đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học đến 17h ngày 30/7, không giới hạn số lần. Từ ngày 31/7 đến 17h ngày 6/8, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển đại học trực tuyến.
Bộ GD&ĐT và các trường bắt đầu quy trình xét tuyển và xử lý nguyện vọng đại học từ ngày 12 đến 20/8, qua đó xác định nguyện vọng cao nhất thí sinh trúng tuyển. Các trường đại học công bố điểm chuẩn, danh sách thí sinh trúng tuyển từ ngày 22/8. Thí sinh xác nhận nhập học trước 17h ngày 6/9.