Giá niêm yết của các dòng xe số hãng Honda trong tháng 2 này không có sự điều chỉnh mới nào so với tháng 1, hiện đang dao động trong khoảng từ 17.859.273 - 87.273.818 đồng, cụ thể như sau:
- Mẫu xe Wave Alpha 110cc: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục bán ở mức 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp tục bán ở mức 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển tiếp tục bán ở mức 18.939.273 đồng.
- Mẫu xe Blade 110: Phiên bản tiêu chuẩn cũng vẫn duy trì với giá 18.900.000 đồng, phiên bản đặc biệt cũng vẫn duy trì với giá 20.470.909 đồng và phiên bản thể thao cũng vẫn duy trì với giá 21.943.637 đồng.
- Tương tự, mẫu xe Wave RSX FI 110: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn bán với giá 22.032.000 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn bán với giá 23.602.909 đồng và phiên bản thể thao vẫn bán với giá 25.566.545 đồng.
Honda CB500F. (Ảnh: Honda)
Tại các đại lý, giá xe số hãng Honda trong tháng 2/2024 không có sự biến động mới nào. Mức giá bán thực tế hiện cao hơn khoảng 3.230.000 - 8.306.182 đồng/xe so với mức giá đề xuất của hãng, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với dòng xe Honda Future 125 FI phiên bản đặc biệt.
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 2/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
Phiên bản đặc biệt | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 | |
Phiên bản cổ điển | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 | |
Blade 2023 | Phiên bản tiêu chuẩn | 18.900.000 | 22.600.000 | 3.700.000 |
Phiên bản đặc biệt | 20.470.909 | 23.700.000 | 3.230.000 | |
Phiên bản thể thao | 21.943.637 | 25.200.000 | 3.256.363 | |
Wave RSX FI 110 | Phiên bản tiêu chuẩn | 22.032.000 | 26.000.000 | 3.968.000 |
Phiên bản đặc biệt | 23.602.909 | 27.000.000 | 3.397.091 | |
Phiên bản thể thao | 25.566.545 | 29.000.000 | 3.433.455 | |
Future 125 FI | Phiên bản tiêu chuẩn | 30.524.727 | 38.000.000 | 7.475.273 |
Phiên bản cao cấp | 31.702.909 | 40.000.000 | 8.297.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 32.193.818 | 40.500.000 | 8.306.182 | |
Super Cub C125 | Phiên bản tiêu chuẩn | 86.292.000 | 94.500.000 | 8.208.000 |
Phiên bản đặc biệt | 87.273.818 | 95.500.000 | 8.226.182 |
Tương tự, giá niêm yết của các dòng xe tay ga hãng Honda trong tháng 2 này cũng tiếp tục được hãng giữ nguyên, hiện giá xe đang duy trì trong khoảng từ 31.113.818 - 148.750.000 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Vision: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục bán với giá 31.113.818 đồng, phiên bản cao cấp tiếp tục bán với giá 32.782.909 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp tục bán với giá 34.157.455 đồng, phiên bản thể thao tiếp tục bán với giá 36.415.637 đồng và phiên bản cổ điển tiếp tục bán với giá 36.612.000 đồng.
- Mẫu xe SH Mode 125cc: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn ở mức giá 57.132.000 đồng, phiên bản cao cấp vẫn ở mức giá 62.139.273 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn ở mức giá 63.317.455 đồng và phiên bản thể thao vẫn ở mức giá 63.808.363 đồng.
- Tương tự, mẫu xe SH 160i: Phiên bản tiêu chuẩn cũng tiếp tục bán với giá 92.490.000 đồng, phiên bản cao cấp cũng tiếp tục bán với giá 100.490.000 đồng, phiên bản đặc biệt cũng tiếp tục bán với giá 101.690.000 đồng và phiên bản thể thao cũng tiếp tục bán với giá 102.190.000 đồng.
Giá xe tay ga hãng Honda tại các đại lý trong tháng 2/2024 có sự giảm nhẹ. So với mức giá đề xuất của hãng, giá bán thực tế hiện cao hơn khoảng 3.010.000 - 26.810.000 đồng/xe, với mức giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với dòng xe Honda SH 160i phiên bản thể thao.
Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 2/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vision | Phiên bản tiêu chuẩn | 31.113.818 | 34.500.000 | 3.386.182 |
Phiên bản cao cấp | 32.782.909 | 36.000.000 | 3.217.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 34.157.455 | 38.000.000 | 3.842.545 | |
Phiên bản thể thao | 36.415.637 | 40.500.000 | 4.084.363 | |
Phiên bản cổ điển | 36.612.000 | 41.000.000 | 4.388.000 | |
Lead 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 39.557.455 | 43.500.000 | 3.942.545 |
Phiên bản cao cấp | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 | |
Phiên bản đặc biệt | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 | |
Air Blade 125/160 | Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42.012.000 | 47.500.000 | 5.488.000 |
Air Blade 125 đặc biệt | 43.190.182 | 49.500.000 | 6.309.818 | |
Air Blade 160 tiêu chuẩn | 56.690.000 | 63.500.000 | 6.810.000 | |
Air Blade 160 đặc biệt | 57.890.000 | 69.000.000 | 11.110.000 | |
SH Mode 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 57.132.000 | 60.500.000 | 3.368.000 |
Phiên bản cao cấp (ABS) | 62.139.273 | 69.500.000 | 7.360.727 | |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 63.317.455 | 75.500.000 | 12.182.545 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 63.808.363 | 76.500.000 | 12.691.637 | |
SH 125i/160i | SH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn | 73.921.091 | 83.000.000 | 9.078.909 |
SH 125i (ABS) bản cao cấp | 81.775.637 | 90.000.000 | 8.224.363 | |
SH 125i (ABS) bản đặc biệt | 82.953.818 | 94.000.000 | 11.046.182 | |
SH 125i (ABS) bản thể thao | 83.444.727 | 98.000.000 | 14.555.273 | |
SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn | 92.490.000 | 109.000.000 | 16.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản cao cấp | 100.490.000 | 117.000.000 | 16.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản đặc biệt | 101.690.000 | 120.000.000 | 18.310.000 | |
SH 160i (ABS) bản thể thao | 102.190.000 | 129.000.000 | 26.810.000 | |
SH350i | Phiên bản cao cấp | 150.990.000 | 160.000.000 | 9.010.000 |
Phiên bản đặc biệt | 151.990.000 | 161.000.000 | 9.010.000 | |
Phiên bản thể thao | 152.490.000 | 163.000.000 | 10.510.000 | |
Vario 160 | Phiên bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 55.000.000 | 3.010.000 |
Phiên bản cao cấp | 52.490.000 | 55.500.000 | 3.010.000 | |
Phiên bản đặc biệt | 55.990.000 | 61.500.000 | 5.510.000 | |
Phiên bản thể thao | 56.490.000 | 62.000.000 | 5.510.000 | |
Vario 125 | Phiên bản đặc biệt | 40.735.637 | 47.000.000 | 6.264.363 |
Phiên bản thể thao | 41.226.545 | 47.500.000 | 6.273.455 |
Đối với các dòng xe côn tay của hãng Honda, giá niêm yết trong tháng 2/2024 vẫn được giữ ở mức giá cũ, giá xe vẫn đang duy trì trong khoảng từ 46.160.000 - 105.500.000 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Winner X: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn bán với giá 46.160.000 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp vẫn bán với giá 50.060.000 đồng và phiên bản thể thao vẫn bán với giá 50.560.000 đồng.
- Đồng thời, mẫu xe CBR150R và CB150R The Streetster cũng tiếp tục duy trì với giá cũ, với mức giá dao động từ 72.290.000 - 105.500.000 đồng.
Sau khi khảo sát tại các đại lý, giá xe côn tay hãng Honda trong tháng 2 này vẫn ổn định. Giá bán thực tế với mức giá niêm yết của hãng hiện chênh lệch khoảng 1.160.000 - 7.310.000 đồng/xe, với giá bán cao nhất được ghi nhận đối với xe Honda CBR150R The Streetster.
Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 2/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Winner X | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 46.160.000 | 45.000.000 | -1.160.000 |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 50.060.000 | 48.000.000 | -2.060.000 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 50.560.000 | 48.500.000 | -2.060.000 | |
CBR150R | Phiên bản tiêu chuẩn | 72.290.000 | 79.600.000 | 7.310.000 |
Phiên bản đặc biệt | 73.290.000 | 80.600.000 | 7.310.000 | |
Phiên bản thể thao | 73.790.000 | 81.000.000 | 7.210.000 | |
CB150R The Streetster | Phiên bản tiêu chuẩn | 105.500.000 | 105.500.000 | 0 |
Tương tự, giá niêm yết của các dòng xe mô tô hãng Honda trong tháng 2 này không có sự thay đổi nào, cụ thể: Mẫu xe Rebel 500 vẫn tiếp tục bán với giá 181.300.000 đồng và mẫu xe CB500F vẫn tiếp tục bán với giá 184.990.000 đồng.
Theo ghi nhận, giá xe mô tô hãng Honda tại các đại lý trong tháng 2/2024 vẫn bình ổn. Hiện, mức giá bán thực tế đang cao hơn mức giá đề xuất của hãng khoảng 6.200.000 - 9.310.000 đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Honda CB500F.
Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 2/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Rebel 500 | Phiên bản tiêu chuẩn | 181.300.000 | 187.500.000 | 6.200.000 |
CB500F | Phiên bản tiêu chuẩn | 184.990.000 | 194.300.000 | 9.310.000 |
Lưu ý: Giá xe máy nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, đã gồm phí VAT, phí bảo hiểm dân sự, phí trước bạ và phí ra biển số xe. Giá xe cũng có thể sẽ thay đổi tùy vào từng đại lý Honda và khu vực bán xe.