TP Hải Phòng sau khi hợp nhất với tỉnh Hải Dương có diện tích tự nhiên là 3.194 km², dân số trên 4,66 triệu người, chiếm khoảng 4,7% dân số cả nước.
TP Hải Phòng (mới) có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu là Cát Hải và Bạch Long Vĩ. Trung tâm Chính trị - Hành chính đặt tại khu đô thị Bắc sông Cấm, thuộc Thủy Nguyên với 14 tòa nhà hiện đại.
Trung tâm Chính trị - Hành chính mới của TP Hải Phòng ở khu đô thị bắc sông Cấm.
Từ ngày 1/7, mô hình chính quyền địa phương hai cấp bắt đầu hoạt động. Sau hợp nhất, các xã, phường mới có sự thay đổi về trụ sở.
Trụ sở các xã, phường và 2 đặc khu được sắp xếp, bố trí ở các vị trí thuận lợi cho hoạt động của chính quyền địa phương sở tại và Nhân dân đến liên hệ công tác.
Danh sách 114 xã, phường, đặc khu của TP Hải Phòng sau hợp nhất và trụ sở làm việc:
| STT | Xã, phường, thị trấn hợp nhất | Xã, phường, đặc khu sau hợp nhất | Nơi đặt trụ sở |
| 1 | Dương Quan, Thủy Đường và một phần diện tích: Hoa Động, An Lư, Thủy Hà | Thủy Nguyên | Trụ sở của UBND TP Thủy Nguyên |
| 2 | Thiên Hương, Hoàng Lâm, một phần diện tích Lê Hồng Phong và phần còn lại Hoa Động | Thiên Hương | Trụ sở của UBND Thiên Hương |
| 3 | Hòa Bình và phần còn lại An Lư, Thủy Hà | Hòa Bình | Trụ sở cũ của UBND An Lư |
| 4 | Nam Triệu Giang, Lập Lễ, Tam Hưng | Nam Triệu | Trụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang |
| 5 | Minh Đức, Bạch Đằng, Phạm Ngũ Lão | Bạch Đằng | Trụ sở cũ của UBND Minh Đức |
| 6 | Trần Hưng Đạo, Lưu Kiếm, một phần diện tích Liên Xuân và Quang Trung | Lưu Kiếm | Trụ sở của UBND Lưu Kiếm |
| 7 | Quảng Thanh, phần còn lại của Lê Hồng Phong và Quang Trung | Lê Ích Mộc | Trụ sở cũ của UBND Quảng Thanh |
| 8 | Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích Gia Viên | Hồng Bàng | Số 1 Đinh Tiên Hoàng (trụ sở cũ của Sở Tài chính) Bộ phận một cửa ở số 203 đường Bạch Đằng |
| 9 | Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện,Tân Tiến | Hồng An | Trụ sở UBND An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2) |
| 10 | Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích Gia Viên, Đông Khê | Ngô Quyền | Trụ sở đang xây dựng tại lô đất số A12/CQ ngõ 226 Lê Lai |
| 11 | Đằng Giang, một phần diện tích: Cầu Đất, Lạch Tray, phần còn lại Gia Viên, Đông Khê | Gia Viên | Trụ sở của UBND Đằng Giang cũ tại số 1/126 An Đà và trụ sở làm việc của Công an Đằng Giang tiếp giáp tại số 3/126 An Đà |
| 12 | Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại Cầu Đất, Lạch Tray | Lê Chân | Trụ sở của UBND quận Lê Chân, Quận ủy Lê Chân và Bộ phận một cửa UBND quận Lê Chân tại số 10G, 10H, 10A Hồ Sen |
| 13 | An Dương và phần còn lại: An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm | An Biên | Trụ sở của Đảng ủy - HĐND - UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi |
| 14 | Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích Nam Hải, Đông Hải 2 | Hải An | Cơ sở nhà đất số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở của Sở Tài chính) |
| 15 | Đông Hải 1 và phần còn lại Đông Hải 2, Nam Hải | Đông Hải | Trụ sở UBND Đông Hải 2, số 1, tổ dân phố Bình Kiều 1 |
| 16 | Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu | Kiến An | Trụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toàn |
| 17 | Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần diện tích Trường Sơn, Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu | Phù Liễn | Trụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 618 Nguyễn Lương Bằng |
| 18 | Minh Đức, Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích Vạn Hương và Ngọc Xuyên | Nam Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu |
| 19 | Hải Sơn, một phần diện tích Tân Thành và phần còn lại Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông |
| 20 | Đa Phúc, Hưng Đạo, một phần diện tích Anh Dũng, Hải Thành | Hưng Đạo | Trung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh |
| 21 | Hòa Nghĩa, phần còn lại của Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành | Dương Kinh | Trụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng |
| 22 | Nam Sơn, một phần diện tích An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại An Hưng | An Dương | Trung tâm hành chính - chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351 |
| 23 | An Đồng, Hồng Thái, một phần diện tích Lê Lợi, An Hải, Đồng Thái | An Hải | Trụ sở cũ của UBND Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai |
| 24 | An Hòa, Hồng Phong, phần còn lại Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến, Lê Lợi | An Phong | Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ |
| 25 | Trần Hưng Đạo, Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung | Hải Dương | Trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại |
| 26 | Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích Trần Phú | Lê Thanh Nghị | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Bình |
| 27 | Việt Hòa, Cao An, một phần diện tích Tứ Minh và Lai Cách | Việt Hòa | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại |
| 28 | Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và An Thượng | Thành Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng |
| 29 | Nam Đồng và Tiền Tiến | Nam Đồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến |
| 30 | Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn và phần còn lại Trần Phú | Tân Hưng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân |
| 31 | Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng và một phần diện tích Thống Nhất | Thạch Khôi | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại |
| 32 | Cẩm Đoài, phần còn lại Tứ Minh và Lai Cách | Tứ Minh | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng |
| 33 | Ái Quốc, Quyết Thắng và một phần diện tích Hồng Lạc | Ái Quốc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại |
| 34 | Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích Cộng Hòa, Văn Đức | Chu Văn An | Trụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh |
| 35 | Phả Lại, Cổ Thành và Nhân Huệ | Chí Linh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại |
| 36 | Lê Lợi, Hưng Đạo và phần còn lại Cộng Hòa | Trần Hưng Đạo | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cộng Hòa |
| 37 | Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Trãi | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bến Tắm |
| 38 | Hoàng Tân, Hoàng Tiến và một phần diện tích Văn Đức | Trần Nhân Tông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hoàng Tân |
| 39 | Tân Dân, An Lạc và Đồng Lạc | Lê Đại Hành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân |
| 40 | An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên | Kinh Môn | Trụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại |
| 41 | Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa | Nguyễn Đại Năng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành |
| 42 | An Phụ, Hiệp Hòa và một phần diện tích Thượng Quận | Trần Liễu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận |
| 43 | Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh và phần còn lại Văn Đức | Bắc An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng |
| 44 | Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn | Phạm Sư Mạnh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn |
| 45 | Tân Dân, Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ | Nhị Chiểu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ |
| 46 | An Thái, An Thọ và Chiến Thắng | An Hưng | Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão |
| 47 | Tân Viên, Mỹ Đức và một phần diện tích Thái Sơn | An Khánh | Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức |
| 48 | Quốc Tuấn, Quang Trung, Quang Hưng | An Quang | Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung |
| 49 | Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành | An Trường | Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ |
| 50 | An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại Trường Sơn, Thái Sơn | An Lão | Trụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão |
| 51 | Núi Đối, Thanh Sơn, Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích Kiến Hưng | Kiến Thụy | Trụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ |
| 52 | Minh Tân, Đại Đồng và Đông Phương | Kiến Minh | Trụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vị |
| 53 | Tân Phong, Đại Hợp, Tú Sơn và một phần diện tích Đoàn Xá | Kiến Hải | Trụ sở cũ của UBND Tú Sơn, thôn 3 |
| 54 | Tân Trào, phần còn lại của Kiến Hưng, Đoàn Xá | Kiến Hưng | Trụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ |
| 55 | Ngũ Phúc, Kiến Quốc và Du Lễ | Nghi Dương | Trụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 4 |
| 56 | Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường | Quyết Thắng | Trụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan |
| 57 | Tiên Lãng và Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa | Tiên Lãng | Trụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận TQVN huyện Tiên Lãng |
| 58 | Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích Tân Minh | Tân Minh | Trụ sở cũ của UBND Cấp Tiến |
| 59 | Tiên Thắng, Tiên Minh và phần còn lại Tân Minh | Tiên Minh | Trụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đông Quy, Tân Minh (Toàn Thắng cũ) |
| 60 | Nam Hưng, Bắc Hưng, Đông Hưng, Tây Hưng | Chấn Hưng | Trụ sở cũ của UBND Nam Hưng |
| 61 | Hùng Thắng, Vinh Quang | Hùng Thắng | Trụ sở cũ của UBND Hùng Thắng, thôn Vấn Đông |
| 62 | Vĩnh Bảo, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Tân Liên | Vĩnh Bảo | Trụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại |
| 63 | Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trụ sở cũ của UBND Trấn Dương |
| 64 | Tam Cường, Cao Minh và Liên Am | Vĩnh Am | Trụ sở cũ của UBND Tam Cường |
| 65 | Tiền Phong và Vĩnh Hải | Vĩnh Hải | Trụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ) |
| 66 | Vĩnh Hòa, Hùng Tiến | Vĩnh Hòa | Trụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ) |
| 67 | Thắng Thủy, Trung Lập, Việt Tiến | Vĩnh Thịnh | Trụ sở của UBND Trung Lập |
| 68 | Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến | Vĩnh Thuận | Trụ sở của UBND Vĩnh An |
| 69 | Ninh Sơn và phần còn lại Liên Xuân | Việt Khê | Trụ sở cũ của UBND Ninh Sơn, Phù Ninh |
| 70 | Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích Tuấn Việt, Vũ Dũng, Cộng Hòa. | An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành |
| 71 | Nam Sách, Hồng Phong, Đồng Lạc | Nam Sách | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại |
| 72 | Minh Tân, An Sơn và Thái Tân | Thái Tân | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại |
| 73 | Quốc Tuấn, Hiệp Cát và Trần Phú | Trần Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại |
| 74 | Nam Hưng, Nam Tân và Hợp Tiến | Hợp Tiến | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại |
| 75 | An Bình, An Phú và một phần diện tích Cộng Hòa | An Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại |
| 76 | Thanh Hà, Thanh Sơn, Thanh Tân | Thanh Hà | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà |
| 77 | Tân An, An Phượng và một phần diện tích Thanh Hải | Hà Tây | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải |
| 78 | Tân Việt, một phần diện tích Cẩm Việt, Hồng Lạc | Hà Bắc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt |
| 79 | Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần diện tích Thanh An, Hòa Bình | Hà Nam | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc |
| 80 | Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang | Hà Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang |
| 81 | Tân Trường, Cẩm Đông và một phần diện tích Phúc Điền | Mao Điền | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường |
| 82 | Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại Phúc Điền | Cẩm Giàng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên |
| 83 | Cẩm Giang, Định Sơn và Cẩm Hoàng | Cẩm Giang | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang |
| 84 | Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn | Tuệ Tĩnh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Vũ |
| 85 | Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Kẻ Sặt và một phần diện tích Vĩnh Hồng | Kẻ Sặt | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang |
| 86 | Tân Việt, Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại Vĩnh Hồng | Bình Giang | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt |
| 87 | Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích Thái Hòa | Đường An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng |
| 88 | Bình Xuyên, một phần diện tích Thanh Tùng, Đoàn Tùng và phần còn lại của: Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hòa | Thượng Hồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa |
| 89 | Gia Tiến, một phần diện tích Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi | Gia Lộc | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại |
| 90 | Thống Nhất, phần còn lại của Lê Lợi và Yết Kiêu | Yết Kiêu | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại |
| 91 | Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức, Gia Lộc, Gia Phúc | Gia Phúc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng |
| 92 | Phạm Trấn, Nhật Quang, phần còn lại của Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức, Thanh Miện | Trường Tân | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang |
| 93 | Tứ Kỳ, Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục | Tứ Kỳ | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ |
| 94 | Đại Hợp, Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích Hưng Đạo | Tân Kỳ | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại |
| 95 | Bình Lãng, Đại Sơn, phần còn lại Thanh Hải, Hưng Đạo | Đại Sơn | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo |
| 96 | An Thanh, Văn Tố và Chí Minh | Chí Minh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố |
| 97 | Quang Trung, Lạc Phượng và một phần diện tích Tiên Động | Lạc Phượng | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại |
| 98 | Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại Tiên Động | Nguyên Giáp | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyên Giáp hiện tại |
| 99 | Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực | Ninh Giang | Trụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại |
| 100 | Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An | Vĩnh Lại | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nghĩa An |
| 101 | Bình Xuyên, Hồng Phong, Kiến Phúc | Khúc Thừa Dụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong |
| 102 | Tân Phong, An Đức và Đức Phúc | Tân An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc |
| 103 | Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long | Hồng Châu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội |
| 104 | Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của Thanh Miện | Thanh Miện | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại |
| 105 | Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng | Bắc Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang |
| 106 | Tân Trào, Ngô Quyền và Đoàn Kết | Hải Hưng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào |
| 107 | Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của Thanh Tùng và Đoàn Tùng | Nguyễn Lương Bằng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng |
| 108 | Hồng Phong, Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam | Nam Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam |
| 109 | Phú Thái, Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại Thượng Quận | Phú Thái | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành |
| 110 | Lai Khê, phần còn lại Vũ Dũng, Tuấn Việt, Cộng Hoà, Thanh An, Cẩm Việt | Lai Khê | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại |
| 111 | Ngũ Phúc, Kim Tân và Kim Đính | An Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính |
| 112 | Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại Hòa Bình | Kim Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm |
| 113 | Cát Hải, Cát Bà, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám | Đặc khu Cát Hải | Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải |
| 114 | Bạch Long Vĩ | Đặc khu Bạch Long Vĩ | Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng |