Hyundai Grand i10 (doanh số: 1.599 chiếc): Grand i10 là mẫu xe đô thị có nhiều lựa chọn nhất tại thị trường Việt Nam. Cụ thể, mẫu hatchback có 6 phiên bản giá từ 315- 402 triệu đồng, còn mẫu sedan gồm 3 phiên bản với giá từ 350- 415 triệu đồng. Cả biến thể sedan và hatchback cùng có 2 tùy chọn động cơ 1.0 (công suất tối đa 66 mã lực, mô-men xoắn cực đại 94,18 Nm) và 1.2L (87 mã lực, mô-men xoắn 119,68 Nm), hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. (Ảnh: TC Motors)
Toyota Wigo (doanh số: 744 chiếc). Wigo phiên bản MT có giá bán 345 triệu đồng tại thị trường Việt Nam. Giá của phiên bản AT là 404 triệu đồng. Cả hai cùng sử dụng động cơ 4 xi lanh dung tích 1.L cho công suất tối đa 86 mã lực, mô-men xoắn cực đại 107 Nm. Bản MT dùng hộp số sàn 5 cấp còn bản AT sử dụng hộp số tự động 4 cấp. (Ảnh: Hà Nội mới)
Kia Morning (doanh số: 731 chiếc). Giá bán của Morning tại Việt Nam dao động từ 299-393 triệu đồng. Xe có 4 phiên bản khác nhau. Mẫu hatchback này được trang bị động cơ xăng Kappa dung tích 1.25L cho công suất 86 mã lực, mô-men xoắn cực đại 120 Nm. Hộp số tự động 4 cấp hoặc sàn 5 cấp. (Ảnh: Kia Việt Nam)
Honda Bio (doanh số: 587 chiếc): Giá bán của Brio ở thị trường Việt Nam từ 418-454 triệu đồng. Mẫu hatchback nhập khẩu từ Indonesia này dùng động cơ SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 1.2L cho công suất tối đa 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT. (Ảnh: Honda)
Suzuki Celerio (doanh số: 262 chiếc): Celerio phiên bản 1.0 MT có giá 329 triệu đồng, còn giá của phiên bản 1.0 CVT là 359 triệu đồng. Cả 2 cùng dùng động cơ xăng K10B dung tích 1.0L cho công suất 68 mã lực, mô-men xoắn 90 Nm. Hộp số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT. (Ảnh: Suzuki)
VinFast Fadil: Fadil có 2 phiên bản gồm tiêu chuẩn (394,9 triệu đồng) và phiên bản Plus (429 triệu đồng). Xe sử dụng động cơ I4 với dung tích 1.4L cho công suất tối đa 98 mã lực, mô-men xoắn cực đại 128 Nm. Hộp số vô cấp CVT. (Ảnh: VinFast)