Nhập thông tin
  • Lỗi: Email không hợp lệ

Đóng

Chỉ tiêu vào lớp 10 các trường công lập ở Hà Nội trong 3 năm gần nhất

(VTC News) -

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 của các trường THPT công lập Hà Nội trong 3 năm qua tăng giảm ra sao, mời quý phụ huynh và thí sinh tham khảo trong bài viết dưới đây.

Dưới đây danh sách chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập tại Hà Nội trong 3 năm gầy nhất theo từng khu vực:

Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ

Trường  2021  2022  2023
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình 640 640 640
THPT Phạm Hồng Thái 675 765 585
THPT Phan Đình Phùng 600 675 675
THPT Tây Hồ 675 675 720
THPT Chu Văn An 315 315 315

Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường 2021 2022 2023
THPT Đoàn Kết 675 675 675
THPT Thăng Long 675 675 675
THPT Trần Nhân Tông 675 675 675
THPT Trần Phú 720 720 765
THPT Việt Đức 765 765 810

Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường 2021 2022 2023
THPT Cầu Giấy 720 720 720
THPT Yên Hoà 720 675 720
THPT Đống Đa 675 675 675
THPT Kim Liên 675 765 675
THPT Lê Quý Đôn 720 720 675
THPT Quang Trung 675 675 675
THPT Nhân Chính 585 585 585
THPT Khương Đình 540 675 675
THPT Trần Hưng Đạo 675 675 675

Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì

Trường 2021 2022 2023
THPT Hoàng Văn Thụ 675 675 720
THPT Trương Định 720 720 720
THPT Việt Nam - Ba Lan 720 720 720
THPT Ngọc Hồi 540 585 585
THPT Ngô Thì Nhậm 630 675 675
THPT Nguyễn Quốc Trinh 630 585 585

Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm

Trường 2021 2022 2023
THPT Cao Bá Quát 675 675 675
THPT Dương Xá 630 630 630
THPT Nguyễn Văn Cừ 585 585 630
THPT Yên Viên 630 630 630
THPT Lý Thường Kiệt 495 495 495
THPT Nguyễn Gia Thiều 675 675 675
THPT Phúc Lợi 720 720 720
THPT Thạch Bàn 720 720 720

Khu vực 6: huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh

Trường 2021 2022 2023
THPT Kim Anh 495 495 540
THPT Minh Phú 450 450 450
THPT Sóc Sơn 540 630 630
THPT Trung Giã 540 540 540
THPT Đa Phúc 675 675 675
THPT Xuân Giang 450 450 540

Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng

Trường 2021 2022 2023
THPT Nguyễn Thị Minh Khai 675 675 720
THPT Xuân Đỉnh 630 675 720
THPT Thượng Cát 540 585 540
THPT Đại Mỗ 720 720 765
THPT Xuân Phương 675 675 720
THPT Trung Văn 480 480 480
THPT Đan Phượng 675 675 675
THPT Hồng Thái 585 585 495
THPT Tân Lập 585 585 585
THPT Hoài Đức A 630 630 630
THPT Hoài Đức B 630 675 675
THPT Hoài Đức C 450 495 495
THPT Vạn Xuân 585 585 585

Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây

Trường 2021 2022 2023
THPT Bất Bạt 420 495 450
THPT Ba Vì 547 675 585
THPT Minh Quang 360 450 450
THPT Ngô Quyền - Ba Vì 630 675 675
THPT Quảng Oai 630 675 675
PT dân tộc nội trú 140 140 140
THPT Ngọc Tảo 675 675 675
THPT Phúc Thọ 630 630 675
THPT Vân Cốc 495 540 495
THPT Tùng Thiện 585 675 675
THPT Xuân Khanh 450 540 495

Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai

Trường 2021 2022 2023
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai) 540 540 540
THPT Minh Khai 630 630 630
THPT Quốc Oai 675 675 675
THPT Bắc Lương Sơn 360 450 450
THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất) 585 585 585
THPT Phùng Khắc Khoan 630 630 630
THPT Thạch Thất 675 675 675
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai) 540 540 540

Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường 2021 2022 2023
THPT Chúc Động 675 675 675
THPT Chương Mỹ A 675 675 675
THPT Chương Mỹ B 675 675 675
THPT Lê Lợi (Hà Đông) 350 350 600
THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông) 675 720 765
THPT Thanh Oai A 585 630 630
THPT Thanh Oai B 585 630 675
THPT Nguyễn Du 585 630 630
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông) 675 720 765
THPT Quang Trung (Hà Đông) 675 720 765

Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên

Trường 2021 2022 2023
THPT Đồng Quan 504 540 540
THPT Phú Xuyên A 630 675 675
THPT Phú Xuyên B 504 540 540
THPT Tân Dân 462 495 495
THPT Lý Tử Tấn 540 585 585
THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín) 450 540 540
THPT Tô Hiệu 585 585 585
THPT Thường Tín 630 630 630
THPT Vân Tảo 450 540 540

Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường 2021 2022 2023
THPT Hợp Thanh 440 495 495
THPT Mỹ Đức A 600 675 675
THPT Mỹ Đức B 520 585 585
THPT Mỹ Đức C 440 495 450
THPT Đại Cường 280 315 315
THPT Lưu Hoàng 320 360 360
THPT Trần Đăng Ninh 480 540 540
THPT Ứng Hoà A 480 540 540
THPT Ứng Hoà B 400 450 450

Năm 2023, trong 117 trường THPT công lập, trường Tiểu học, THCS và THPT Khương Hạ có tỷ lệ chọi cao nhất toàn thành phố với 1/3,55. Tiếp đến là THPT Chu Văn An với 1/3,43. Hệ không chuyên của trường này tuyển 270 học sinh, nhận được 926 hồ sơ.

Đồng hạng ba là THPT Sơn Tây và THPT Kim Liên, cùng tỷ lệ chọi 1/2,62. THPT Sơn Tây nhận 708 nguyện vọng một vào lớp 10 không chuyên nhưng chỉ tiêu là 108. Còn THPT Kim Liên, năm ngoái không góp mặt trong top 10 nhưng năm nay tỷ lệ chọi tăng vì chỉ tiêu giảm 90.

THPT Nguyễn Văn Cừ xếp thứ 5 với tỷ lệ chọi 1/2,51. Các vị trí còn lại trong top 10 thuộc về các trường Lê Quý Đôn - Hà Đông, Trung Văn, Cầu Giấy, Yên Hòa, Phan Đình Phùng.

Năm nay, theo thống kê sơ bộ của Sở GD&ĐT Hà Nội, số học sinh lớp 9 trên địa bàn thành phố tham gia xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2023 - 2024 khoảng 133.000 em (tăng 4.000 em so với năm học trước).

Trong số các học sinh tốt nghiệp THCS, tỷ lệ chỉ tiêu đỗ vào lớp 10 các trường công lập năm nay khoảng 60%. Còn lại các em phải lựa chọn theo học tại các trường THPT tư thục, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trường cao đẳng.

Như vậy, kỳ thi vào lớp 10 THPT công lập tới đây tại Hà Nội dự kiến khoảng 81.200 em đỗ vào các trường công lập, còn lại 51.800 em không đỗ, phải theo học trường tư hoặc trường nghề.

Khánh Sơn

Tin mới