Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1660/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk năm 2025.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định tại Điều này và 6 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.
| STT |
Xã, phường, thị trấn sáp nhập |
Xã, phường sau sáp nhập |
| 1 |
Xã Hòa Phú (thành phố Buôn Ma Thuột), Hòa Xuân và Hòa Khánh |
xã Hòa Phú. |
| 2 |
xã Ea Siên và xã Ea Drông |
xã Ea Drông |
| 3 |
thị trấn Ea Súp, xã Cư M’Lan và xã Ea Lê |
xã Ea Súp |
| 4 |
xã Ia Jlơi, Cư Kbang và Ea Rốk |
xã Ea Rốk |
| 5 |
xã Ya Tờ Mốt và xã Ea Bung |
xã Ea Bung |
| 6 |
xã Ea Huar, Tân Hòa và Ea Wer |
xã Ea Wer |
| 7 |
xã Ea Bar (huyện Buôn Đôn), Cuôr Knia và Ea Nuôl |
xã Ea Nuôl |
| 8 |
xã Ea Kuêh và xã Ea Kiết |
xã Ea Kiết |
| 9 |
xã Quảng Hiệp, Ea M’nang và Ea M’Droh |
xã Ea M’Droh |
| 10 |
thị trấn Quảng Phú, thị trấn Ea Pốk, xã Cư Suê và xã Quảng Tiến |
xã Quảng Phú |
| 11 |
xã Ea Drơng và xã Cuôr Đăng |
xã Cuôr Đăng |
| 12 |
xã Ea H’đing, Ea Kpam và Cư M’gar |
xã Cư M’gar |
| 13 |
xã Ea Tar, Cư Dliê Mnông và Ea Tul |
xã Ea Tul |
| 14 |
thị trấn Pơng Drang, xã Ea Ngai và xã Tân Lập |
xã Pơng Drang |
| 15 |
xã Cư Né và xã Chứ Kbô |
xã Krông Búk |
| 16 |
xã Ea Sin và xã Cư Pơng |
xã Cư Pơng |
| 17 |
xã Ea Nam, Ea Tir và Ea Khăl |
xã Ea Khăl |
| 18 |
thị trấn Ea Drăng, xã Ea Ral và xã Dliê Yang |
xã Ea Drăng |
| 19 |
xã Cư A Mung, Cư Mốt và Ea Wy |
xã Ea Wy |
| 20 |
xã Ea Sol và xã Ea Hiao |
xã Ea Hiao |
| 21 |
thị trấn Krông Năng, xã Phú Lộc và xã Ea Hồ |
xã Krông Năng |
| 22 |
xã Ea Tóh, Ea Tân và Dliê Ya |
xã Dliê Ya |
| 23 |
xã Ea Tam, Cư Klông và Tam Giang |
xã Tam Giang |
| 24 |
xã Ea Púk, Ea Dăh và Phú Xuân |
xã Phú Xuân |
| 25 |
thị trấn Phước An và các xã Hòa An (huyện Krông Pắc), Ea Yông, Hòa Tiến |
xã Krông Pắc. |
| 26 |
xã Hòa Đông, Ea Kênh và Ea Knuếc |
xã Ea Knuếc |
| 27 |
xã Ea Yiêng, Ea Uy và Tân Tiến |
xã Tân Tiến |
| 28 |
xã Ea Kuăng, Ea Hiu và Ea Phê |
xã Ea Phê |
| 29 |
xã Krông Búk và xã Ea Kly |
xã Ea Kly |
| 30 |
thị trấn Ea Kar và các xã Cư Huê, Ea Đar, Ea Kmút, Cư Ni, Xuân Phú |
xã Ea Kar |
| 21 |
xã Cư Elang và xã Ea Ô |
xã Ea Ô |
| 32 |
thị trấn Ea Knốp và các xã Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar |
xã Ea Knốp |
| 33 |
xã Cư Bông và xã Cư Yang |
xã Cư Yang |
| 34 |
xã Cư Prông và xã Ea Păl |
xã Ea Păl |
| 35 |
thị trấn M’Drắk, xã Krông Jing và xã Ea Lai |
xã M’Drắk |
| 35 |
xã Ea H’Mlay, Ea M’Doal và Ea Riêng |
xã Ea Riêng |
| 37 |
xã Cư Króa và xã Cư M’ta |
xã Cư M’ta |
| 38 |
Cư San và xã Krông Á |
xã Krông Á |
| 39 |
xã Ea Pil và xã Cư Prao |
xã Cư Prao |
| 40 |
xã Yang Reh, Ea Trul và Hòa Sơn |
xã Hòa Sơn |
| 41 |
xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Cư Kty và Dang Kang |
xã Dang Kang |
| 42 |
thị trấn Krông Kmar, xã Hòa Lễ và xã Khuê Ngọc Điền |
xã Krông Bông |
| 43 |
Cư Drăm và xã Yang Mao |
xã Yang Mao |
| 44 |
xã Hòa Phong (huyện Krông Bông) và xã Cư Pui |
xã Cư Pui |
| 45 |
thị trấn Liên Sơn, xã Yang Tao và xã Bông Krang |
xã Liên Sơn Lắk |
| 46 |
|
|
| 47 |
xã Buôn Tría, Buôn Triết và Đắk Liêng |
xã Đắk Liêng |
| 48 |
xã Ea Rbin và xã Nam Ka |
xã Nam Ka |
| 49 |
xã Đắk Nuê và xã Đắk Phơi |
xã Đắk Phơi |
| 49 |
xã Cư Êwi, Ea Hu và Ea Ning |
xã Ea Ning |
| 50 |
xã Hòa Hiệp, xã Dray Bhăng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bhốk |
xã Dray Bhăng |
| 51 |
xã Ea Tiêu, xã Ea Ktur và phần còn lại của xã Ea Bhốk |
xã Ea Ktur |
| 52 |
thị trấn Buôn Trấp, xã Bình Hòa và xã Quảng Điền |
xã Krông Ana |
| 53 |
xã Băng A Drênh và xã Dur Kmăl |
xã Dur Kmăl |
| 54 |
xã Ea Bông, Dray Sáp và Ea Na |
xã Ea Na |
| 55 |
xã Xuân Lâm, Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2 |
xã Xuân Thọ |
| 56 |
xã Xuân Bình và xã Xuân Cảnh |
xã Xuân Cảnh |
| 57 |
xã Xuân Hải và xã Xuân Lộc |
xã Xuân Lộc |
| 58 |
xã Hòa Tâm, Hòa Xuân Đông và Hòa Xuân Nam |
xã Hòa Xuân |
| 59 |
thị trấn Chí Thạnh, xã An Dân và xã An Định |
xã Tuy An Bắc |
| 60 |
xã An Ninh Đông, An Ninh Tây và An Thạch |
xã Tuy An Đông |
| 61 |
xã An Hiệp, An Hòa Hải và An Cư |
xã Ô Loan |
| 62 |
xã An Thọ, An Mỹ và An Chấn |
xã Tuy An Nam |
| 63 |
xã An Nghiệp, An Xuân và An Lĩnh |
xã Tuy An Tây |
| 64 |
thị trấn Phú Hòa, các xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa An (huyện Phú Hòa) |
xã Phú Hòa 1 |
| 65 |
xã Hòa Quang Nam, xã Hòa Quang Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Trị |
xã Phú Hòa 2
|
| 66 |
thị trấn Phú Thứ, xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), xã Hòa Tân Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Bình 1 |
xã Tây Hòa |
| 67 |
xã Hòa Đồng và xã Hòa Thịnh |
xã Hòa Thịnh |
| 68 |
xã Hòa Mỹ Đông và xã Hòa Mỹ Tây |
xã Hòa Mỹ |
| 69 |
xã Hòa Phú (huyện Tây Hòa), Sơn Thành Đông và Sơn Thành Tây |
xã Sơn Thành |
| 70 |
thị trấn Củng Sơn và các xã Suối Bạc, Sơn Hà, Sơn Nguyên, Sơn Phước |
xã Sơn Hòa |
| 71 |
xã Sơn Long, Sơn Xuân và Sơn Định |
xã Vân Hòa |
| 72 |
xã Sơn Hội, Cà Lúi và Phước Tân |
xã Tây Sơn |
| 73 |
các xã Ea Chà Rang, Krông Pa và Suối Trai |
xã Suối Trai |
| 74 |
xã Ea Lâm, xã Ea Ly và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) |
xã Ea Ly |
| 75 |
xã Ea Bá và phần còn lại của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) |
xã Ea Bá |
| 76 |
xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bia |
xã Đức Bình |
| 77 |
của thị trấn Hai Riêng, xã Ea Trol, xã Sông Hinh và phần còn lại của xã Ea Bia |
xã Sông Hinh |
| 78 |
xã Đa Lộc và xã Xuân Lãnh |
xã Xuân Lãnh |
| 79 |
xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ |
xã Phú Mỡ |
| 80 |
xã Xuân Quang 3 và xã Xuân Phước |
xã Xuân Phước |
| 81 |
thị trấn La Hai và các xã Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Long, Xuân Quang 2 |
xã Đồng Xuân |
| 82 |
phường Thành Công, Tân Tiến, Tân Thành, Tự An, Tân Lợi và xã Cư Êbur |
phường Buôn Ma Thuột |
| 83 |
phường Tân An, xã Ea Tu và xã Hòa Thuận |
phường Tân An |
| 84 |
của phường Tân Hòa, phường Tân Lập và xã Hòa Thắng (thành phố Buôn Ma Thuột) |
phường Tân Lập |
| 85 |
phường Khánh Xuân và phường Thành Nhất |
phường Thành Nhất |
| 86 |
phường Ea Tam và xã Ea Kao |
phường Ea Kao |
| 87 |
phường Đạt Hiếu, An Bình, An Lạc, Thiện An, Thống Nhất và Đoàn Kết |
phường Buôn Hồ |
| 88 |
phường Bình Tân, xã Bình Thuận và xã Cư Bao |
phường Cư Bao |
| 89 |
phường Phú Đông, Phú Lâm, Phú Thạnh và xã Hòa Thành (thị xã Đông Hòa), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Hiệp Bắc và phần còn lại của xã Hòa Bình 1 |
phường Phú Yên |
| 90 |
Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 9, phần còn lại của xã Hòa An (huyện Phú Hòa) |
phường Tuy Hòa |
| 91 |
xã An Phú, Hòa Kiến, Bình Kiến và phần còn lại của Phường 9 |
phường Bình Kiến |
| 92 |
phường Xuân Thành và phường Xuân Đài |
phường Xuân Đài |
| 93 |
phường Xuân Yên, phường Xuân Phú, xã Xuân Phương và xã Xuân Thịnh |
phường Sông Cầu |
| 94 |
phường Hòa Vinh, phường Hòa Xuân Tây và xã Hòa Tân Đông |
phường Đông Hòa. |
| 95 |
phường Hòa Hiệp Trung, phường Hòa Hiệp Nam và phần còn lại của phường Hòa Hiệp Bắc |
phường Hòa Hiệp |
| 96 |
Đổi tên xã Krông Na |
xã Buôn Đôn |
| 97 |
xã Ea H’Leo |
xã Ea H’Leo |
| 98 |
xã Ea Trang |
xã Ea Trang |
| 99 |
xã Ia Lốp |
xã Ia Lốp |
| 100 |
xã Ia Rvê |
xã Ia Rvê |
| 101 |
xã Krông Nô |
xã Krông Nô |
| 102 |
xã Vụ Bổn |
xã Vụ Bổn |