Tính đến thời điểm hiện tại, gần 70 trường đại học công bố điểm sàn phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực 2024. Trong đó, trường Đại học Ngoại thương từ 850 điểm trở lên, cao nhất cả nước.
Dưới đây là danh sách các trường đại học công bố điểm sàn thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2024:
STT | Trường | Điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM (thang điểm 1.200) | Điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội (thang điểm 150) | Điểm đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội |
1 | Học viện Hàng không Việt Nam | 600 | 66 | |
2 | Đại học Kiến trúc TP.HCM | 700 | ||
3 | Học viện Chính sách và Phát triển | 75 | 60 | |
4 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | - Từ 100 điểm (120 điểm với Y khoa) - Tư duy định lượng: Từ 30 (40 với Y khoa) - Tư duy định tính: Từ 25 - Khoa học: Từ 30 (40 với Y khoa) |
||
5 | Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM | 600 | ||
6 | Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội | 750 | 85 | |
7 | Học viện Biên phòng | 600 | 75 | |
8 | Đại học Y dược - Đại học Thái Nguyên | 80 | ||
9 | Học viện Bưu chính Viễn thông | 600 | 75 | 50 |
10 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | 50 | ||
11 | Học viện Ngân hàng | 85 | ||
12 | Học viện Tài chính | 90 | 60 | |
13 | Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội | 80 | ||
14 | Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội | 750 | 80 | |
15 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | 50 | ||
16 | Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh | 15/30 | ||
17 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 75 | 50 | |
18 | Sĩ quan Pháo binh | 600 | 75 | |
19 | Sĩ quan Chính trị | 600 | 75 | |
20 | Sĩ quan Công binh | 600 | 75 | |
21 | Sĩ quan Phòng hóa | 600 | 75 | |
22 | Đại học Quang Trung | 500 | ||
23 | Đại học Phan Châu Trinh | - Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng - hàm - mặt từ: 650 điểm - Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: 550 điểm - Quản trị bệnh viện: Từ 450 điểm |
||
24 | Đại học Hoa sen | 600 | 67 | |
25 | Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội | 750 | 80 | |
26 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 700 | 85 | 60 |
27 | Đại học Ngoại thương | 850 | 100 | |
28 | Đại học Mở Hà Nội | 75 (không có phần nào trong 3 phần của bài thi đánh giá năng lực có điểm dưới 5,0 | 50 (điểm từng phần thi trong bài thi đánh giá tư duy ở mức quy định (Tư duy Toán học 4 trở lên, Tư duy Đọc hiểu 2 trở lên, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề 4 trở lên) | |
29 | Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế | 700 (Điểm môn tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên với các ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh, 120/200 điểm trở lên đổi với ngành Quốc tế học và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại) | ||
30 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế | 600 | ||
31 | Phân hiệu Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM | 650 | ||
32 | Đại học Công thương TP.HCM | - 700 (với các ngành Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin và Marketing - 650 (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán) - 600 các ngành còn lại |
||
33 | Đại học Yersin Đà Lạt | Điểm quy đổi từ 15 trở lên - Ngành Điều dưỡng từ 18 điểm - Ngành Dược học 20 điểm |
||
34 | Đại học Văn Hiến | 550 áp dụng các ngành trừ: Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc | ||
35 | Đại học Thăng Long | 80 | 55 | |
36 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 75 | 50 | |
37 | Đại học Duy Tân | - 750 (ngành Y khoa, Răng - hàm - mặt, Dược) - 700 (ngành Kiến trúc không xét điểm thi đánh giá năng lực) |
- 85 (ngành Y khoa, Răng - hàm - mặt, Dược) - 80 (ngành Kiến trúc không xét điểm thi đánh giá năng lực) |
|
38 | Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội | 80 (ngành Toán học, Tin học, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu - điểm Tư duy định hướng x2) | ||
39 | Đại học Phenikaa | 70 | 50 | |
40 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 500 - 730 (đợt 1) | ||
41 | Đại học Y dược - Đại học Quốc gia Hà Nội | - 100 (ngành Y khoa, Dược học, Răng - hàm - mặt - 80 (các ngành còn lại) |
||
42 | Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội | 90 (ngành CN1, CN2, CN8, CN9, CN11, CN12, CN14, CN15, CN17) - 80 (các ngành còn lại) |
||
43 | Đại học Tôn Đức Thắng | 600 | ||
44 | Đại học Quy Nhơn | 600 | ||
45 | Đại học Nha Trang | 500 - 650 | ||
46 | Đại học Gia Định | 600 | ||
47 | Học viện Hậu cần | 600 | 75 | |
48 | Học viện Quân Y | 600 | 75 | |
49 | Đại học Kiên Giang | - 710 (ngành Sư phạm) - 550 (ngành ngoài Sư phạm) |
||
50 | Học viện Chính sách và Phát triển | 75 | 60 | |
51 | Đại học Tài nguyên và Môi trường | |||
52 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | 50 | ||
53 | Đại học Phan Châu Trinh |
- 650 (ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt |
||
54 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | 600 | 75 | |
55 | Sĩ quan Lục quân 2 | 600 | 75 | |
56 | Đại học Sao đỏ | 60 | 50 | |
57 | Đại học Thành Đô | 70 | ||
58 | Đại học Tiền Giang | 600 | ||
59 | Đại học Đà Lạt | - 800 (ngành đào tạo giáo viên hoặc 20 điểm quy theo thang điểm 30) - 600 (các ngành còn lại hoặc 15 điểm quy theo thang điểm 30) |
||
60 | Đại học Xây dựng Miền Trung | 600 | ||
61 | Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng | 720 | ||
62 | Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng | 600 | ||
63 | Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đai học Đà Nẵng | 600 | ||
64 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng | 600 | ||
65 | Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng | 600 | ||
66 | Đại học Kinh tế Nghệ An | 13 (thang quy đổi) | 13 (thang quy đổi) | 13 (thang quy đổi) |
67 | Đại học Công nghiệp Vinh | 600 | ||
68 | Đại học Y dược Buôn Ma Thuật | 500 - 700 | 60 - 90 | |
69 | Đại học Xây dựng Miền Tây | 600 |
Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 dự kiến 6 đợt thi sẽ diễn ra từ tháng 3 - 6.
Mỗi thí sinh được đăng ký dự thi tối đa 2 lượt/năm. Thời gian đăng ký giữa hai ca thi liền kề cách nhau 28 ngày (tính cả ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật). Lệ phí dự thi là 500.000 đồng/lượt thi. Thí sinh sẽ làm bài thi trên máy tính và kết quả thi cũng được máy chấm.
Năm nay, kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM được tổ chức 2 đợt thi trước kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh có thể tham gia 1 đợt hoặc cả 2 đợt dự thi.
Kỳ thi đánh giá tư duy 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức 6 đợt thi đánh giá tư duy. Theo đó, đợt thi đầu tiên diễn ra vào ngày 2 và 3/12/2023 và đợt cuối vào ngày 15 và 16/6. Các đợt thi đánh giá tư duy sẽ được tổ chức tại 8 địa phương: Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng.