Hiện dòng xe Vespa đang được bán ra thị trường với 4 mẫu xe gồm: Vespa Sprint, Vespa Primavera, Vespa GTS Super và Vespa SEI Giorni, trong đó có nhiều phiên bản với nhiều tùy chọn màu sắc khác nhau.
So với tháng trước, giá đề xuất của các mẫu xe Vespa trong tháng 4 được hãng thực hiện một số thay đổi, cụ thể:
Mẫu xe Vespa GTS Super vẫn được hãng giữ nguyên giá cũ với mức đề xuất dao động 94,3 - 179 triệu đồng.
Mẫu xe Vespa Primavera có mức giá từ 79,2 - 110 triệu đồng, trong đó hãng thực hiện tăng giá đề xuất đối với các phiên bản như Primavera 125, Primavera S 125, Primavera RED 125, Primavera Color Vibe 125.
Mẫu xe Vespa Sprint được hãng thực hiện tăng giá đề xuất với mức giá 82,5 - 132 triệu đồng. Riêng phiên bản Sprint Justin Bieber 125, Sprint Justin Bieber 150, Sprint S with TFT 150 và Sprint S with TFT 125 vẫn giữ nguyên giá cũ.
Mẫu xe Vespa SEI Giorni vẫn giữ nguyên mức giá đề xuất cũ là 139,4 triệu đồng.
Vespa Sei Giorni 300
Vespa là dòng xe tay ga cao cấp đến từ Ý thuộc tập đoàn Piaggio. Dòng xe này luôn có vị trí cao trong top sản phẩm bán chạy nhất tại Việt Nam nhờ sở hữu kiểu dáng hiện đại, sang trọng, màu sắc tươi mới đẹp mắt thể hiện được phong thái đẳng cấp của chủ sở hữu. Hơn nữa, động cơ mạnh mẽ, công nghệ hiện đại cùng khả năng vận hành êm ái là những điểm giúp dòng xe Vespa luôn được đông đảo khách hàng tin dùng.
Giá bán các mẫu xe Vespa trong tháng 4/2023 khá ổn định, với giá thực tế hiện ngang bằng so với mức giá niêm yết của hãng, với mức cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Vespa GTS Super Tech 300.
Bảng giá xe Vespa mới nhất tháng 4/2023 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vespa GTS Super 125 | Trắng | 94,3 | 94,3 | 0 |
Đỏ | 94,3 | 94,3 | 0 | |
Đen | 94,3 | 94,3 | 0 | |
Vespa GTS Super Sport 150 | Vàng | 115,4 | 115,4 | 0 |
Trắng | 115,4 | 115,4 | 0 | |
Xám | 115,4 | 115,4 | 0 | |
Đen | 115,4 | 115,4 | 0 | |
Vespa GTS Super 75th 300 | Vàng ánh kim | 179 | 179 | 0 |
Vespa GTS Super Tech 300 | Xám | 155,4 | 155,4 | 0 |
Đen | 155,4 | 155,4 | 0 | |
Vespa GTS Super Sport 300 | Trắng | 129 | 129 | 0 |
Xám | 129 | 129 | 0 | |
Xanh biển | 129 | 129 | 0 | |
Vespa GTS Super Special Edition 150 | Đồng | 123,5 | 123,5 | 0 |
Vespa Primavera 125 | Cam | 79,2 | 79,2 | 0 |
Xanh Lá | 79,2 | 79,2 | 0 | |
Xám | 79,2 | 79,2 | 0 | |
Vespa Primavera S 125 | Trắng | 81,5 | 81,5 | 0 |
Vàng | 81,5 | 81,5 | 0 | |
Be | 81,5 | 81,5 | 0 | |
Xám | 81,5 | 81,5 | 0 | |
Xanh biển | 81,5 | 81,5 | 0 | |
Vespa Primavera 75th 125 | Vàng ánh kim | 110 | 110 | 0 |
Vespa Primavera RED 125 | Đỏ | 85,7 | 85,7 | 0 |
Vespa Primavera Color Vibe 125 | Xanh | 88 | 88 | 0 |
Cam | 88 | 88 | 0 | |
Vespa Sprint 125 | Xanh biển | 82,5 | 82,5 | 0 |
Vàng | 82,5 | 82,5 | 0 | |
Đỏ | 82,5 | 82,5 | 0 | |
Xám | 82,5 | 82,5 | 0 | |
Vespa Sprint S 125 | Xanh lá | 84,8 | 84,8 | 0 |
Trắng | 84,8 | 84,8 | 0 | |
Cam | 84,8 | 84,8 | 0 | |
Xanh da trời | 84,8 | 84,8 | 0 | |
Đen | 84,8 | 84,8 | 0 | |
Vespa Sprint S 150 | Cam | 97,8 | 97,8 | 0 |
Trắng | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Xanh lá | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Đen | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Vespa Sprint Justin Bieber 125 | Trắng | 118 | 118 | 0 |
Vespa Sprint Justin Bieber 150 | Trắng | 132 | 132 | 0 |
Vespa Sprint S with TFT 150 | Đồng | 110 | 110 | 0 |
Đen | 110 | 110 | 0 | |
Vespa Sprint S with TFT 125 | Đồng | 98,4 | 98,4 | 0 |
Đen | 98,4 | 98,4 | 0 | |
Vespa Sei Giorni 300 | Xám | 139,4 | 139,4 | 0 |
Mức giá trên chỉ mang tính tham khảo, chưa bao gồm lệ phí thuế trước bạ, phí bảo hiểm xe máy và phí ra biển số. Giá xe máy có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm theo từng đại lý Vespa và khu vực bán xe.