Dòng xe Wave RSX FI 110 đang được Honda bán ra thị trường gồm 3 phiên bản: Phanh cơ vành nan hoa, phanh đĩa vành đúc và phanh đĩa vành nan hoa, trong đó có 4 tùy chọn màu sắc như: Đỏ đen, trắng đen, xanh đen và đen tương ứng với mỗi phiên bản.
Trong tháng 7/2023, giá niêm yết của các mẫu xe Honda Wave RSX FI 110 được hãng thực hiện thay đổi giá, cụ thể: Phanh cơ vành nan hoa giảm 402.545 đồng xuống còn 21.737.455 đồng, phanh đĩa vành nan hoa giảm 431.637 đồng xuống còn 23.308.363 đồng và phanh đĩa vành đúc giảm 468.000 đồng xuống còn 25.272.000 đồng.
Honda Wave RSX FI 110 phiên bản phanh cơ vành nan hoa. (Ảnh: Honda)
Wave RSX FI 110 là mẫu xe số giá rẻ của hãng Honda được nhiều khách hàng ưa chuộng. Nổi bật với thiết kế nhỏ gọn, trẻ trung, năng động theo xu hướng tiện lợi, linh hoạt giúp người dùng lái xe dễ dàng và thoải mái. Bên cạnh đó, Wave RSX FI 110 còn được trang bị khối động cơ mạnh mẽ, cho khả năng vận hành ổn định và bền bỉ trên mọi nẻo đường.
Tại các đại lý, giá xe Wave RSX FI 110 trong tháng này có sự tăng nhẹ, hiện giá bán thực tế đang cao hơn mức giá đề xuất của hãng khoảng 5.572.545 - 5.818.000 đồng, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Wave RSX FI 110 phanh đĩa vành đúc.
Bảng giá xe Wave RSX FI 110 mới nhất tháng 7/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Phanh cơ vành nan hoa | Đỏ đen | 21.737.455 | 27.310.000 | 5.572.545 |
Phanh đĩa vành nan hoa | Đen | 23.308.363 | 28.990.000 | 5.681.637 |
Phanh đĩa vành đúc | Đỏ đen | 25.272.000 | 31.090.000 | 5.818.000 |
Xanh đen | 25.272.000 | 31.090.000 | 5.818.000 | |
Trắng đen | 25.272.000 | 31.090.000 | 5.818.000 |
Giá xe máy nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, đã bao gồm thuế VAT, thuế trước bạ, phí bảo hiểm xe máy và phí ra biển số. Giá xe có thể thay đổi tùy vào từng đại lý Honda và khu vực bán xe.